Đề thi giữa kì I Toán lớp 8 có đáp án - Đề 3

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Biểu thức nào sau đây là đa thức?

x+2y3\frac{{x + 2y}}{3};
x+1yx + \frac{1}{y};
x+2xy3y2 - x + \frac{2}{x}y - 3{y^2};
12x+y2\frac{1}{{2x}} + {y^2}.
Câu 2:

Cặp đơn thức nào dưới đây là hai đơn thức đồng dạng?

12x4y412{x^4}{y^4} và 12x4y612{x^4}{y^6};
12x4y4 - 12{x^4}{y^4} và 12x6y612{x^6}{y^6};
12x6y412{x^6}{y^4} và 2x6y4 - 2{x^6}{y^4};
12x4y612{x^4}{y^6} và 12x6y612{x^6}{y^6}.
Câu 3:

Đa thức  7x3y2z2x4y37{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3} chia hết cho đơn thức nào dưới đây?

3x43{x^4};
3x4 - 3{x^4};
2x3y - 2{x^3}y;
2xy32x{y^3}.
Câu 4:

Kết quả của phép nhân (x22x+1)(x1)\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)

x33x2+3x1{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1;
x3+3x2+3x1{x^3} + 3{x^2} + 3x - 1;
x33x2+3x+1{x^3} - 3{x^2} + 3x + 1;
x3+3x2+3x+1{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1.
Câu 5:

Kết quả của biểu thức (x+2)24(x+2)+4{\left( {x + 2} \right)^2} - 4\left( {x + 2} \right) + 4

x2+16{x^2} + 16;
x2+8x+16{x^2} + 8x + 16;
x24x{x^2} - 4x;
x2{x^2}.
Câu 6:

Đa thức 14x2y21xy2+28x2y214{x^2}y - 21x{y^2} + 28{x^2}{y^2} được phân tích thành

7xy(2x3y+4xy)7xy\left( {2x - 3y + 4xy} \right);
xy(14x21y+28xy)xy\left( {14x - 21y + 28xy} \right);
7x2y(23y+4xy)7{x^2}y\left( {2 - 3y + 4xy} \right);
7xy2(2x3y+4x)7x{y^2}\left( {2x - 3y + 4x} \right).
Câu 7:

Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

1x\frac{1}{x};
xx;
0x\frac{0}{x};
x0\frac{x}{0}.
Câu 8:

Phân thức nào sau đây không phải là phân thức đối của phân thức 1xx\frac{{1 - x}}{x}?

x+1x\frac{{x + 1}}{x};
(1x)x\frac{{ - \left( {1 - x} \right)}}{x};
1xx - \frac{{1 - x}}{x};
x1x\frac{{x - 1}}{x}.
Câu 9:

Đặc điểm nào sau đây là sai đối với hình chóp tam giác đều S.ABC?S.ABC?

Đáy ABCABC là tam giác đều;
SA=SB=SCSA = SB = SC;
Tam giác SBCSBC là tam giác đều;
ΔSAB=ΔSBC=ΔSCA\Delta SAB = \Delta SBC = \Delta SCA.
Câu 10:

Diện tích xung quanh của hình chóp S.ABCDS.ABCD (hình bên) gồm diện tích những mặt nào?

Mặt SBC,  ABCD,  SABSBC,\,\,ABCD,\,\,SAB;
Mặt SAB,SBC,SCD,SDASAB,SBC,SCD,SDA;
Mặt SAB,SAD,SBC,ABCDSAB,SAD,SBC,ABCD;
Mặt ABCDABCD.
Câu 11:

Cho tam giác ABCABC vuông có cạnh huyền AB=117    cmAB = \sqrt {117} \;\;{\rm{cm}} và cạnh góc vuông BC=6    cm.BC = 6\;\;{\rm{cm}}. Gọi KK là trung điểm của đoạn thẳng ACAC. Độ dài BKBK

3    cm3\;\;{\rm{cm}};
4,5    cm4,5\;\;{\rm{cm}};
7,5    cm7,5\;\;{\rm{cm}};
10    cm10\;\;{\rm{cm}}.
Câu 12:

Cho tứ giác ABCDABCD. Khẳng định nào sau đây là sai?

ABAB và BCBC là hai cạnh kề nhau;
BCBC và ADAD là hai cạnh đối nhau;
A^\widehat A và B^\widehat B là hai góc đối nhau;
ACAC và BDBD là hai đường chéo.
Câu 13:
Tự luận

Thu gọn biểu thức:

a) (9x2y3+6x3y24xy2):3xy2;\left( { - 9{x^2}{y^3} + 6{x^3}{y^2} - 4x{y^2}} \right):3x{y^2};          

b) 12xy(x5y3)x2y(14x4y3).\frac{1}{2}xy\left( {{x^5} - {y^3}} \right) - {x^2}y\left( {\frac{1}{4}{x^4} - {y^3}} \right).

Câu 14:
Tự luận

Phân tích đa thức thành nhân tử:

     a) 3x(3x)6(x3)3x\left( {3 - x} \right) - 6\left( {x - 3} \right);                           b) (x2+1)24x2{\left( {{x^2} + 1} \right)^2} - 4{x^2};           c) x6+x3x21{x^6} + {x^3} - {x^2} - 1.

Câu 15:
Tự luận

Cho A=x+1x2+x1x+2+x2+4x4x2A = \frac{{x + 1}}{{x - 2}} + \frac{{x - 1}}{{x + 2}} + \frac{{{x^2} + 4x}}{{4 - {x^2}}} với x ±2.x \ne  \pm 2.

a) Rút gọn biểu thức A.A.

b) Tính giá trị của AA khi x=4.x = 4.

c) Tìm giá trị nguyên của xx để AA nhận giá trị nguyên dương.

Câu 16:
Tự luận

Hình ảnh bên là ảnh của một lọ nước hoa hình kim tự tháp. Khi đậy nắp, lọ có dạng hình chóp tứ giác đều (tính cả thân lọ và nắp lọ) trong đó nắp lọ cũng là hình chóp tứ giác đều có chiều cao 5 cm, cạnh đáy 2,5 cm. Chiều cao thân lọ và cạnh đáy lọ đều bằng chiều cao của nắp lọ. Bỏ qua độ dày của vỏ.

a) Tính thể tích của lọ nước hoa hình kim tự tháp đó.

b) Tính dung tích của lọ nước hoa đó ra đơn vị mi – li – lít (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 17:
Tự luận

Một hồ bơi có dạng tứ giác ABCDABCD được mô tả như hình vẽ bên. Biết ACAC là tia phân giác BAD^\widehat {BAD} và DAC^=40\widehat {DAC} = 40^\circ .

a) Tính BCD^.\widehat {BCD}.

b) Biết AB=7,66AB = 7,66 m và BC=6,43BC = 6,43 m. Một vận động viên bơi lội muốn bơi từ AA đến CC trong 20 giây thì cần bơi với vận tốc là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Câu 18:
Tự luận

Cho x,yx,y thỏa mãn x2+2xy+6x+6y+2y2+8=0.{x^2} + 2xy + 6x + 6y + 2{y^2} + 8 = 0. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức P=x+y+2024.P = x + y + 2024.