Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào sau đây không phải là oxit bazơ:

A.MgO.

B.Mn2O7.

C.FeO.

D.CuO.

Câu 2:

Ở nhiệt độ thường, nước tác dụng được với dãy chất:

A.K, Na2O, Fe, ZnO.

B.CuO, Zn, K2O, CO2.

C.Ba, Fe2O3, Al, SO2.

D.K, Na, CaO, P2O5.

Câu 3:
Dung dịch là hỗn hợp

A.của chất khí trong chất lỏng.

B.của chất rắn trong chất lỏng.

C.đồng nhất của dung môi và chất tan.

D.đồng nhất của chất rắn trong chất lỏng.

Câu 4:
Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn trong nước:

A.Phần lớn là tăng.

B.Phần lớn là giảm.

C.Đều giảm.

D.Đều tăng.

Câu 5:

Cho các phương trình hóa học sau:

Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:

a. H2+ ZnO  Zn + H2O
b. S + O2  SO2
c. 2HgO  2Hg + O2
d. Ca(HCO3)2  CaCO3+ CO2+ H2O
A.a, b.

B.b, c.

C. c, d.
D.a, d.
Câu 6:

Có 3 dd mất nhãn: HCl, NaCl, NaOH. Dùng thuốc thử nào để nhận biết 3 dung dịch?

A.Fe.

B.Cu.

C.H2O.

D.Quỳ tím.

Câu 7:

Nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

A.KMnO4, KClO3.

B.KClO3, H2O.

C.KMnO4, Không khí.

D.Nước, Không khí.

Câu 8:

Ở 100 C, hòa tan 4g NaCl vào 25g nước. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ trên là

A.13,8g.

B.16g.

C.21g.

D.25g.