Đề thi giữa kỳ 1 Địa lý 10 Cánh diều (Đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí dân cư là
nông nghiệp, du lịch.
khí hậu học, địa chất.
môi trường, tài nguyên.
Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí các ngành kinh tế là
nông nghiệp, du lịch.
khí hậu học, địa chất.
Nhóm nghề nghiệp liên quan đến thành phần tự nhiên là
nông nghiệp, du lịch.
dân đô học, đô thị học.
Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) cho biết
diện tích phân bố của đối tượng riêng lẻ.
cơ cấu của đối tượng riêng lẻ.
số lượng của đối tượng riêng lẻ.
Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được dùng để thể hiện đặc điểm nào sau đây của hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ?
Tốc độ phát triển.
Giá trị tổng cộng.
Động lực phát triển.
Bản đồ số được cài đặt trên
các công cụ nội trợ.
các thiết bị điện tử.
Ranh giới giữa vỏ Trái Đất và manti được gọi là
khí quyển.
Vỏ Trái Đất ở đại dương có độ dày là
50km.
Nền của các lục địa được cấu tạo chủ yếu bởi tầng đá nào sau đây?
Trầm tích.
Biến chất.
Địa điểm không thay đổi vị trí khi Trái Đất tự quay quanh trục là
Xích đạo.
Chí tuyến.
Trục tưởng tượng của Trái Đất hợp với mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất một góc
Khu vực chuyển động với vận tốc lớn nhất khi Trái Đất tự quay là
chí tuyến.
xích đạo.
Thuyết kiến tạo mảng xuất hiện khi các nhà khoa học nhận thấy hình thái các bờ nào sau đây có thể khớp nhau?
Bờ phía đông của Bắc Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.
Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.
Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Á.
Bờ phía đông của châu Âu và bờ phía tây của châu Phi.
Các lớp đá bị đứt gãy trong điều kiện vận động kiến tạo theo phương
ngang ở vùng đá cứng.
ngang ở vùng đá mềm.
đứng ở vùng đá mềm.
đứng ở vùng đá cứng.
Tác động nào sau đây làm cho biển tiến và biển thoái?
Lục địa nâng lên, hạ xuống.
Các lớp đá mềm bị uốn nếp.
Cá lớp đá cứng bị đứt gãy.
Động đất, núi lửa hoạt động.
Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở
bề mặt Trái Đất.
tầng khí đối lưu.
ở thềm lục địa.
Địa hình nào sau đây do nước chảy tràn trên mặt tạo nên?
Các rãnh nông.
Khe rãnh xói mòn.
Thung lũng sông.
Địa hình nào sau đây do dòng chảy tạm thời tạo nên?
Các rãnh nông.
Khe rãnh xói mòn.
Thung lũng suối.
Địa lí có những đóng góp giá trị cho
mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng.
các hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và an ninh quốc phòng.
tất cả các lĩnh vực công nghiệp, văn hóa và khám phá vũ trụ.
Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp là
nông nghiệp, du lịch.
khí hậu học, địa chất.
quy hoạch, GIS.
dân đô, đô thị học.
Các tuyến giao thông đường biển thường được biểu hiện bằng phương pháp
bản đồ - biểu đồ.
chấm điểm.
đường chuyển động.
kí hiệu.
Để khai thác tốt từng nội dung, chúng ta cần tìm hiểu
hệ thống kí hiệu bản đồ, tỉ lệ bản đồ; xác định vĩ độ, kinh độ và phương hướng.
hệ thống kí hiệu bản đồ, các lược đồ; xác định vĩ độ, kinh độ và phương hướng.
hệ thống kí hiệu bản đồ, tỉ lệ bản đồ; xác định vĩ độ, kinh độ và loại kích thước.
hệ thống kí hiệu bản đồ, lược đồ, sơ đồ, phương pháp biểu hiện, phương hướng.
Loại đá nào sau đây thuộc nhóm đá trầm tích?
Đá gơ-nai.
Đá Vôi.
Đá ba-dan.
Đá gra-nit.
Loại đá nào sau đây thuộc nhóm đá biến chất?
Đá Vôi.
Đá ba-dan.
Đá gra-nit.
Ngày nào sau đây ở bán cầu Nam có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm?
22/6.
22/12.
23/9.
Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?
Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
Chuyển động biểu kiến năm của Mặt Trời.
Các mùa trong năm có khí hậu khác nhau.
Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?
Nhiều siêu bão, mắc ma phun trào mạnh.
Tạo các dãy núi cao, núi lửa và siêu bão.
Động đất, núi lửa và lũ lụt thường xuyên.
Thung lũng sông Hồng được hình thành do hiện tượng
nâng lên.
đứt gãy.
uốn nếp.
tách dãn.
Các cồn (cù lao) sông là kết quả trực tiếp của quá trình
phong hoá.
vận chuyển.
bồi tụ.
bóc mòn.
Các nấm đá là kết quả trực tiếp của quá trình
bồi tụ.
bóc mòn.
Biểu hiện nào sau đây không thể hiện tính tích hợp của môn Địa lí?
Tích hợp giữa tự nhiên, dân cư với xã hội và kinh tế.
Sự vận chuyển hàng hoá thường được biểu hiện bằng phương pháp
chấm điểm.
đường chuyển động.
kí hiệu.
Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có sự phát sinh và phát triển là nhờ vào sự tự quay và ở vị trí
quá xa so với Mặt Trời.
quá gần so với Mặt Trời.
vừa phải so với Mặt Trời.
hợp lí so với Mặt Trời.
Nguyên nhân sinh ra chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là do
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi.
Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông.
Trái Đất có dạng hình cầu và nghiêng một góc không đổi bằng 66°33’.
Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời luôn luôn thay đổi.
Sự hình thành những tích tụ khoáng sản có giá trị thường liên quan đến
vận động tạo núi.
các đứt gãy sâu.
động đất, núi lửa.
Nguyên nhân chủ yếu gây ra phong hoá sinh học là do
các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.
Cho biểu đồ sau:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH Ở CÁC VĨ ĐỘ KHÁC NHAU TRÊN THẾ GIỚI
Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây đúng về lượng mưa trung bình ở các vĩ độ khác nhau trên thế giới?
Lượng mưa trung bình cao nhất ở cực, thấp ở xích đạo.
Ở 100, bán cầu Nam lượng mưa cao hơn bán cầu Bắc.
Lượng mưa trung bình tăng dần từ xích đạo về hai cực.
Cho biểu đồ sau:
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG HỒNG TẠI TRẠM HÀ NỘI NĂM 2020
Theo biểu đồ, cho biết ở trạm Hà Nội các tháng mùa lũ kéo dài từ
tháng 5 đến tháng 10.
tháng 6 đến tháng 11.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC
Vĩ độ |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
Biên độ nhiệt độ năm (0C) |
00 |
24,5 |
1,8 |
200 |
25,0 |
7,4 |
300 |
20,4 |
13,3 |
400 |
14,0 |
17,7 |
500 |
5,4 |
23,8 |
600 |
-0,6 |
29,0 |
700 |
-10,4 |
32,2 |
… |
… |
… |
Theo bảng số liệu, cho biết khu vực nào sau đây có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất?
Chí tuyến.
Vùng cực.
Ôn đới.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM Ở CÁC VĨ ĐỘ ĐỊA LÍ TRÊN TRÁI ĐẤT (Đơn vị: 0C)
Vĩ độ |
00 |
200 |
300 |
400 |
500 |
600 |
700 |
800 |
Bán cầu Bắc |
||||||||
Nhiệt độ trung bình năm |
24,5 |
25,0 |
20,4 |
14,0 |
5,4 |
-0,6 |
-10,4 |
-20,0 |
Biên độ nhiệt độ năm |
1,8 |
7,4 |
13,3 |
17,7 |
23,8 |
29,0 |
32,2 |
31,0 |
Bán cầu Nam |
||||||||
Nhiệt độ trung bình năm |
24,5 |
24,7 |
19,3 |
10,4 |
5,0 |
2,0 |
-10,2 |
-50,0 |
Biên độ nhiệt độ năm |
1,8 |
5,9 |
7,0 |
4,9 |
4,3 |
11,8 |
19,5 |
28,7 |
Theo bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm ở bán cầu Nam?
Biên độ nhiệt năm tăng dần từ xích đạo về hai cực.
Nhiệt độ trung bình năm giảm dần theo vĩ độ địa lí.
Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng chí tuyến.