Đề thi giữa kỳ 1 Địa lý 10 Cánh diều (Đề 4)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Kiến thức về địa lí tự nhiên không định hướng ngành nghề nào sau đây?
Bảo vệ môi trường.
Quản lí đất đai.
Kĩ sư nông nghiệp.
Kiến thức địa lí kinh tế - xã hội định hướng nhóm ngành nghề nào sau đây?
Kĩ sư trắc địa, bản đồ.
Dịch vụ, khí hậu học.
Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí dân cư là
Các mỏ khoáng sản thường được biểu hiện bằng phương pháp
đường chuyển động.
chấm điểm.
Phương pháp đường chuyển động không thể hiện được
khối lượng của đối tượng.
chất lượng của đối tượng.
hướng di chuyển đối tượng.
Việc sử dụng bản đồ trong học tập địa lí giúp tìm hiểu kiến thức về
Hành tinh nào sau đây có số vệ tinh nhiều nhất?
Mộc tinh.
Thổ tinh.
Hoả tinh.
Thành phần nào sau đây chiếm thể tích và khối lượng lớn nhất Trái Đất?
Lớp vỏ đại Dương.
Lớp Manti.
Những vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là
khoáng vật và đá.
khoáng vật và đất.
khoáng sản và đá.
khoáng sản và đất.
Vận tốc tự quay quanh trục của Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?
Tăng dần từ xích đạo về hai cực.
Giống nhau ở tất cả vĩ tuyến.
Lớn nhất ở chí tuyến, giảm dần về hai cực.
Lớn nhất ở xích đạo, giảm dần về hai cực.
Thời kì chuyển động biểu kiến Mặt Trời tại Bắc bán cầu, các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc là mùa
thu và đông.
Trung Quốc lấy múi giờ nào sau đây để tính giờ chính thức cho cả nước?
Theo thuyết kiến tạo mảng, mảng kiến tạo nào sau đây là mảng kiến tạo lớn?
Phi-lip-pin.
Ca-ri-bê.
Nam Mĩ.
Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là
nội lực.
ngoại lực.
lực Côriôlit.
Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là
xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.
xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.
xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.
Địa hình nào sau đây do gió tạo thành?
Ngọn đá sót hình nấm.
Các khe rãnh xói mòn.
Các vịnh hẹp băng hà.
Thung lũng sông, suối.
Địa hình nào sau đây không phải do băng hà tạo nên?
Vịnh hẹp băng hà.
Cao nguyên băng.
Hàm ếch sóng vỗ.
Các địa hình nào sau đây do sóng biển tạo nên?
Hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng vỗ.
Bậc thềm sóng vỗ, cao nguyên băng.
Cao nguyên băng, khe rãnh xói mòn.
Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp là
khí hậu học, địa chất.
dân đô, đô thị học.
Kiến thức về địa lí tổng hợp không định hướng ngành nghề nào sau đây?
Quản lí đất đai.
Điều tra địa chất.
Phương pháp bản đồ - biểu đồ không biểu hiện được
số lượng của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
cơ cấu của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
vị trí thực của đối tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
Đối với lĩnh vực quân sự, bản đồ dùng để
thiết kế các tuyến đường giao thông hay du lịch.
quy hoạch phát triển vùng và công trình thuỷ lợi.
xây dựng các phương án phòng thủ và tấn công.
Nhận định nào sau đây là đúng nhất về Vũ trụ?
Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.
Là khoảng không gian vô tận chứa các ngôi sao.
Là khoảng không gian vô tận chứa các vệ tinh.
Phát biểu nào sau đây không đúng với lớp Manti trên?
Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
Có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.
Giờ địa phương giống nhau tại các địa điểm cùng ở trên cùng một
vĩ tuyến.
Theo cách tính giờ múi, trên Trái Đất lúc nào cũng có một múi giờ mà ở đó có hai ngày lịch khác nhau, nên phải chọn một đối tượng làm mốc để đổi ngày. Đối tượng đó là
bán cầu Đông.
bán cầu Tây.
kinh tuyến 00.
Nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo thường là nơi
có cảnh quan rất đa dạng.
tập trung nhiều đồng bằng.
vùng bất ổn của Trái Đất.
con người tập trung đông.
Hiện tượng uốn nếp thể hiện rõ rệt nhất ở
đá mắcma.
Những ngọn đá sót hình nấm thuộc địa hình
mài mòn.
bồi tụ.
thổi mòn.
Hàm ếch sóng vỗ thuộc địa hình
mài mòn.
băng tích.
bồi tụ.
So với các môn học khác, môn Địa lí có điểm khác biệt nào sau đây?
Được học ở tất cả các cấp học.
Mang tính độc lập và khác biệt.
Địa lí mang tính chất tổng hợp.
Chỉ được học ở trung học cơ sở.
Ý nghĩa của phương pháp chấm điểm là thể hiện được
số lượng và khối lượng của đối tượng.
số lượng và hướng di chuyển đối tượng.
khối lượng và tốc độ của các đối tượng.
Nhận định nào sau đây không đúng với lớp vỏ Trái Đất?
Dày không đều, cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau.
Trên cùng là đá ba dan, dưới cùng là đá trầm tích.
Giới hạn vỏ Trái Đất không trùng với thạch quyển.
Nơi nào sau đây trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau nhất?
Xích đạo.
Cận xích đạo.
Chí tuyến.
Cận chí tuyến.
Sự hình thành dãy núi Con Voi ở Việt Nam là kết qủa của hiện tượng nào sau đây?
Nâng lên.
Biểu hiện nào sau đây là do tác động của ngoại lực tạo nên?
Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
Cho biểu đồ sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC
Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây đúng về nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm ở bán cầu Bắc?
Biên độ nhiệt năm tăng dần từ xích đạo về hai cực.
Biên độ nhiệt năm giảm dần từ xích đạo về hai cực.
Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo vĩ độ địa lí.
Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng xích đạo.
Cho biểu đồ sau:
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG HỒNG TẠI TRẠM HÀ NỘI NĂM 2020
Theo biểu đồ, cho biết ở trạm Hà Nội các tháng mùa cạn kéo dài từ
tháng 11 đến tháng 5 năm sau.
tháng 11 đến tháng 6 năm sau.
tháng 10 đến tháng 5 năm sau.
tháng 10 đến tháng 6 năm sau.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC
Vĩ độ |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
Biên độ nhiệt độ năm (0C) |
00 |
24,5 |
1,8 |
200 |
25,0 |
7,4 |
300 |
20,4 |
13,3 |
400 |
14,0 |
17,7 |
500 |
5,4 |
23,8 |
600 |
-0,6 |
29,0 |
700 |
-10,4 |
32,2 |
… |
… |
… |
Theo bảng số liệu, cho biết khu vực nào sau đây có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?
Chí tuyến.
Vùng cực.
Ôn đới.
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH Ở CÁC VĨ ĐỘ KHÁC NHAU TRÊN THẾ GIỚI
Bán cầu Bắc |
Bán cầu Nam |
||
Vĩ độ |
Lượng mưa (mm) |
Vĩ độ |
Lượng mưa (mm) |
0-100 |
1677 |
0-100 |
1872 |
10-200 |
763 |
10-200 |
1110 |
20-300 |
513 |
20-300 |
607 |
30-400 |
501 |
30-400 |
564 |
40-500 |
561 |
40-500 |
868 |
50-600 |
510 |
50-600 |
976 |
60-700 |
340 |
60-900 |
100 |
70-800 |
190 |
|
|
|
Theo bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây đúng về lượng mưa trung bình ở các vĩ độ khác nhau trên thế giới?
Lượng mưa trung bình cao nhất ở cực, thấp ở xích đạo.
Ở 600, bán cầu Bắc lượng mưa thấp hơn bán cầu Nam.
Ở 100, bán cầu Nam lượng mưa cao hơn bán cầu Bắc.