Đề thi giữa kỳ 1 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Địa lí cung cấp kiến thức, cơ sở khoa học và thực tiễn về

các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.

các yếu tố sinh học, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.

các yếu tố lí học, khoa học trái đất và môi trường trên Trái Đất.

các yếu tố sử học, khoa học xã hội và môi trường trên Trái Đất.

Câu 2:

Địa lí giúp các em có được những hiểu biết cơ bản về 

khoa học xã hội.

khoa học địa lí.

khoa học tự nhiên.

khoa học vũ trụ.

Câu 3:

Học Địa lí giúp cho kho tàng kiến thức của người học

nghèo nàn
thu hẹp.
phong phú.
hạn chế.
Câu 4:

Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng

di chuyển theo các hướng bất kì.

phân bố theo những điểm cụ thể.
tập trung thành vùng rộng lớn.
phân bố, phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.
Câu 5:

Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng

phân bố theo những điểm cụ thể.

phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.

di chuyển theo các hướng bất kì.
tập trung thành vùng rộng lớn.
Câu 6:

Thiết bị nào sau đây bay quanh Trái Đất và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất?

Các loại ngôi sao.
Vệ tinh tự nhiên.
Trạm hàng không.
Vệ tinh nhân tạo.
Câu 7:

Lớp vỏ đại Dương được cấu tạo chủ yếu bởi tầng đá

trầm tích và granit.

badan và granit.

badan và trầm tích.

badan và biến chất.

Câu 8:

Các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời là

Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Thuỷ tinh.

Trái Đất, Hỏa tinh, Thuỷ tinh, Kim tinh.

Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh.

Hoả tinh, Trái Đất, Kim tinh, Thuỷ tinh.

Câu 9:

Hành tinh duy nhất trong Hệ Mặt Trời có thời gian tự quay quanh trục lớn hơn quanh Mặt Trời là

Kim tinh.        

Thuỷ tinh.

Hoả tinh.

Mộc tinh.
Câu 10:

Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày

21/3.
22/6.
23/9.
22/12.
Câu 11:

Giới hạn xa nhất về phía Bắc mà tia sáng Mặt Trời có thể chiếu thẳng góc là

vòng cực Bắc.

vĩ độ 30°B.

chí tuyến Bắc.

vĩ độ 23°B.
Câu 12:

Ngày 22/12, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở vĩ độ nào sau đây?

23°27'B.

66°33'B.
66°33'N.
23°27'N.
Câu 13:

Hiện tượng động đất, núi lửa thường xảy ra ở

vùng rìa của các mảng kiến tạo.

nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.  

trung tâm của các mảng kiến tạo.

ngoài biển của mảng ở đại dương.
Câu 14:

Tác động nào sau đây làm cho biển tiến và biển thoái?

Lục địa nâng lên, hạ xuống.

Các lớp đá mềm bị uốn nếp.

Cá lớp đá cứng bị đứt gãy.

Động đất, núi lửa hoạt động.
Câu 15:

Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa?

Cửa núi.
Miệng.
Dung nham.
Mắc-ma.
Câu 16:

Châu thổ sông là kết quả trực tiếp của quá trình

phong hoá.

vận chuyển.
bồi tụ.

bóc mòn.

Câu 17:

Thung lũng sông là kết quả trực tiếp của quá trình

phong hoá.

vận chuyển.

bồi tụ.

bóc mòn.

Câu 18:

Địa hình băng tích là kết quả trực tiếp của quá trình

phong hoá.

vận chuyển.

bồi tụ.

bóc mòn.

Câu 19:

Môn Địa lí liên quan chặt chẽ với 

bản đồ, lược đồ, số học, bảng số liệu.
bản đồ, Atlat địa lí, sơ đồ, bảng số liệu.
bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng thông tin.

bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng số liệu.

Câu 20:

Học Địa lí có vai trò tạo cơ sở vững chắc để

người học tiếp tục theo học các ngành nghề liên quan.

người học có kiến thức cơ bản về khoa học và xã hội.

người học có khả năng nghiên cứu khoa học về vũ trụ.

người học khám phá bản thân, môi trường và thế giới.
Câu 21:

Trên bản đồ phân bố dân cư, quy mô của các đô thị thường được thể hiện bằng phương pháp

kí hiệu.
chấm điểm.
bản đồ - biểu đồ.
khoanh vùng.
Câu 22:

Trong các hoạt động kinh tế, bản đồ không dùng để

quy hoạch các trung tâm công nghiệp, khu đô thị.

quy hoạch phát triển vùng, các công trình thuỷ lợi.

xây dựng các phương án phòng thủ và tấn công.

thiết kế các tuyến đường giao thông hay du lịch.
Câu 23:

Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là 

trầm tích, granit, badan.

trầm tích, badan, granit.

granit, badan, trầm tích.

badan, trầm tích, granit.

Câu 24:

Lớp vỏ đại Dương khác với lớp vỏ lục địa ở chỗ

không có tầng đá granit.

không có tầng đá trầm tích.

tầng granit rất mỏng.

có một ít tầng trầm tích.
Câu 25:

Đối tượng nào sau đây không chịu tác động rõ rệt của lực Côriôlit?

các dòng sông
các dòng biển.

gió thường xuyên.

mây tầng cao.

Câu 26:

Quốc gia nào sau đây có nhiều múi giờ đi qua lãnh thổ nhất?

Trung Quốc.

Liên bang Nga.

Hoa Kì.
Ca-na-đa.
Câu 27:

Mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia xô vào mảng Âu-Á hình thành nên dãy núi nào sau đây?

Dãy An-đet.

Dãy Hi-ma-lay-a.

Dãy At-lat.

Dãy Cooc-đi-e.

Câu 28:

Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

Uốn nếp hoặc đứt gãy.
Nâng lên, hạ xuống.
Biển tiến và biển thoái.

Bão, lụt và hạn hán.

Câu 29:

Các doi ven biển là kết quả trực tiếp của quá trình

phong hoá.
vận chuyển.
bồi tụ.
bóc mòn.
Câu 30:

Những ngọn đá sót hình nấm thuộc địa hình

mài mòn.
băng tích.

bồi tụ.

thổi mòn.
Câu 31:

Đối với xã hội hiện nay, môn Địa lí có vai trò nào sau đây?

Cung cấp kiến thức cơ bản về tự nhiên, toán học và ngoại ngữ.

Giúp chúng ta thích nghi được với những thay đổi đang diễn ra.

Góp phần hình thành phẩm chất, năng lực chuyên biệt về xã hội.

Định hướng nghề nghiệp, đào tạo các ngành không gian vũ trụ.

Câu 32:

Phương pháp nào sau đây thường dùng để biểu hiện loại đối tượng địa lí không phân bố ở mọi nơi trên lãnh thổ, mà chỉ tập trung ở một khu vực nhất định?

Chấm điểm.

Bản đồ - biểu đồ.

Vùng phân bố.

Đường đẳng trị.

Câu 33:

Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có sự phát sinh và phát triển là nhờ vào sự tự quay và ở vị trí

quá xa so với Mặt Trời.

quá gần so với Mặt Trời.

vừa phải so với Mặt Trời.

vừa phải so với Mặt Trời.

Câu 34:

Nguyên nhân tạo nên hiện tượng chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt Trời là do

Trái Đất tự chuyển động quanh trục của mình.

Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời.

Mặt Trời đứng yên khi Trái Đất chuyển động.

Mặt Trời đứng yên khi Trái Đất quay quanh trục.

Câu 35:

Hiện tượng đứt gãy không phải là nguyên nhân hình thành dạng địa hình nào sau đây?

Nếp uốn.
Hẻm vực.
Thung lũng.

Địa hào.

Câu 36:

Tác động xâm thực và mài mòn của sông biển không tạo nên dạng địa hình nào đây?

Vách biển

Vịnh biển.

Bãi triều. 
Hàm ếch.
Câu 37:

Cho biểu đồ sau:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC

Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm ở bán cầu Bắc?

Biên độ nhiệt năm tăng dần từ xích đạo về hai cực.

Biên độ nhiệt năm giảm dần từ xích đạo về hai cực.

Nhiệt độ trung bình năm giảm dần theo vĩ độ địa lí.

Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng chí tuyến.

Câu 38:

Cho biểu đồ sau:

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG HỒNG TẠI TRẠM HÀ NỘI NĂM 2020

Theo biểu đồ, cho biết lưu lượng nước trung bình năm của trạm sông Hồng là

3236,6 m3/s.

2363,6 m3/s.

3263,6 m3/s.

3633,6 m3/s.
Câu 39:

Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC

Vĩ độ

Nhiệt độ trung bình năm (0C)

Biên độ nhiệt độ năm (0C)

00

24,5

1,8

200

25,0

7,4

300

20,4

13,3

400

14,0

17,7

500

5,4

23,8

600

-0,6

29,0

700

-10,4

32,2

Theo bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm ở bán cầu Bắc?

Biên độ nhiệt năm tăng dần từ xích đạo về hai cực.

Biên độ nhiệt năm giảm dần từ xích đạo về hai cực.

Nhiệt độ trung bình năm giảm dần theo vĩ độ địa lí.

Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng chí tuyến.

Câu 40:

Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM Ở CÁC VĨ ĐỘ ĐỊA LÍ TRÊN TRÁI ĐẤT (Đơn vị: 0C)

Vĩ độ

00

200

300

400

500

600

700

800

Bán cầu Bắc

Nhiệt độ trung bình năm

24,5

25,0

20,4

14,0

5,4

-0,6

-10,4

-20,0

Biên độ nhiệt độ năm

1,8

7,4

13,3

17,7

23,8

29,0

32,2

31,0

Bán cầu Nam

Nhiệt độ trung bình năm

24,5

24,7

19,3

10,4

5,0

2,0

-10,2

-50,0

Biên độ nhiệt độ năm

1,8

5,9

7,0

4,9

4,3

11,8

19,5

28,7

Theo bảng số liệu, cho biết khu vực nào sau đây có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất?

Chí tuyến.

Xích đạo.

Vùng cực.

Ôn đới.