Đề thi giữa kỳ 1 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều (Song song) (Đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khẳng định nào dưới đây là không đúng?
Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên.
Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
Nguyên tử là
hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện.
hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
tập hợp các hạt có cùng số proton trong hạt nhân.
hạt do một loại nguyên tố hóa học tạo nên.
Một nguyên tử có 11 proton, 12 neutron. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng
23 amu.
Phát biểu nào sau đây mô tả đầy đủ thông tin nhất về proton?
Proton là một hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích âm.
Proton là một hạt mang điện tích dương và được phát hiện trong vỏ nguyên tử.
Proton là một hạt không mang điện và được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử.
Proton là một hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.
Để đo tốc độ của phương tiện giao thông người ta dùng
nhiệt kế.
tốc kế.
ampe kế.
vôn kế.
Đơn vị đo tốc độ thường dùng là
m/s.
km.h.
m.s
Cả B và C.
Đổi tốc độ sau ra đơn vị tương ứng: 45 km/h = … m/s.
45 km/h = 45000 m/s.
45 km/h = 125 m/s.
45 km/h = 4500 m/s.
Tốc độ của vật cho chúng ta biết điều gì?
Vật chuyển động nhanh hay chậm.
Cả ba phương án trên.
Em hãy dựa vào đồ thị dưới đây và chọn phát biểu đúng?
Vật đi được quãng đường 30 km trong 20 phút.
Vật đi được quãng đường 30 km trong 40 phút.
Vật đi được quãng đường 45 km trong 50 phút.
Biển báo dưới đây cho biết điều gì?
Tốc độ tối đa đi trên đoạn đường này là 50 km/h.
Tốc độ tối thiểu đi trên đoạn đường này là 50 km/h.
Trên đoạn đường này cần phải giữ tốc độ của phương tiện không đổi trong khoảng 50 km/h.
Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là
nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.
nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể. Các hoạt động đó cụ thể là
quá trình vận động của cơ thể.
quá trình vận chuyển các chất trong tế bào và cơ thể.
quá trình sinh sản của tế bào.
tất các đáp án trên.
Đặc điểm nào của lá giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?
Phiến lá có dạng bản mỏng.
Lá có màu xanh.
Lá có cuống lá.
Lá có tính đối xứng.
Cho các yếu tố sau:
1. Ánh sáng
2. Nhiệt độ
3. Hàm lượng khí carbon dioxide
4. Nước
Trong các yếu tố kể trên, yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình quang hợp
1, 2, 4.
1, 2, 3, 4.
Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào thể hiện như sau:
Khí oxygen + ? → Khí carbon dioxiode + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)
Chất ? trong phương trình trên là
glucose.
khí carbon dioxiode.
muối khoáng.
tinh bột.
Quá trình tổng hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ hai chiều. Trong đó, quá trình tổng hợp có vai trò
giải phóng năng lượng cần cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.
giải phóng ra các chất khí cần cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.