Đề thi giữa kỳ 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức (Song song) (Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các bước sau:

(1) Hình thành giả thuyết.

(2) Quan sát và đặt câu hỏi.

(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết.

(4) Thực hiện kế hoạch.

(5) Kết luận.

Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là?

(1) - (2) - (3) - (4) - (5).

(2) - (1) - (3) - (4) - (5).

(1) - (2) - (3) - (5) - (4).

(2) - (1) - (3) - (5) - (4).

Câu 2:

Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào?

Kĩ năng quan sát, phân loại.

Kĩ năng liên kết tri thức.

Kĩ năng dự báo.

Kĩ năng đo.

Câu 3:

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

electron và neutron.                         

proton và neutron.

neutron và electron.                         

electron, proton và neutron.

Câu 4:

Trong nguyên tử, loại hạt mang điện tích âm là

proton.         

neutron và proton.

electron.

hạt nhân.

Câu 5:

Tốc độ của một vật là 10 m/s. Tính tốc độ của vật trên theo đơn vị km/h?

36 km/h.

54 km/h.

48 km/h.

60 km/h.

Câu 6:

Trong các phát biểu sau về tốc độ, phát biểu nào sau đây là đúng?

Tốc độ được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Tốc độ được xác định bằng quãng đường đi được trong một ngày.

Tốc độ được xác định bằng quãng đường đi được trong một phút.

Tốc độ được xác định bằng quãng đường đi được trong một giờ.

Câu 7:

Để đo tốc độ chuyển động của một viên bi trong phòng thực hành khi dùng đồng hồ bấm giây, ta thực hiện theo các bước sau:

1- Dùng công thức v = st để tính tốc độ của vật.

2- Dùng thước đo độ dài của quãng đường s.

3- Xác định vạch xuất phát và vạch đích chuyển động của vật.

4 - Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi qua vạch đích.

Cách sắp xếp sau đây là đúng?

1 – 2 – 3 – 4.          
3 – 2 – 1 – 4.          
2 – 4 – 1 – 3.          

3 – 2 – 4 – 1.

Câu 8:

Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?

Thước cuộn và đồng hồ bấm giây.

Thước thẳng và đồng hồ treo tường.

Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.

Cổng quang điện và thước cuộn

Câu 9:

Cho đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động. Xác định quãng đường của vật sau thời gian t = 6s kể từ lúc xuất phát

 

6 m.

12 m.

18 m.

24 m.

Câu 10:

Chọn phát biểu đúng.

Tốc độ ô tô càng lớn, tỉ lệ thương vong với người đi bộ khi xảy ra tai nạn càng thấp.

Tốc độ ô tô càng nhỏ, tỉ lệ thương vong với người đi bộ khi xảy ra tai nạn càng cao.

Tốc độ ô tô càng lớn, tỉ lệ thương vong với người đi bộ khi xảy ra tai nạn càng cao.

Tốc độ ô tô không ảnh hưởng đến tỉ lệ thương vong với người đi bộ khi xảy ra tai nạn.

Câu 11:

Chuyển hóa năng lượng là

sự tích lũy năng lượng từ đơn giản thành phức tạp.

sự phân giải năng lượng từ phức tạp thành đơn giản.

sự biến đổi của năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

sự hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời của thực vật.

Câu 12:

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể

có thể chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.

không ngừng tăng trưởng kích thước và khối lượng.

sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng và sinh sản.

Tất cả các phương án trên.

Câu 13:

Cho sơ đồ sau:

 

(1) và (2) trong sơ đồ trên lần lượt là

 

oxygen, carbon dioxide.

carbon dioxide, oxygen.

nitrogen, oxygen.

nitrogen, hydrogen.

Câu 14:

Ở sinh vật nhân thực, quá trình hô hấp tế bào diễn ra trong bào quan là

ti thể.

lục lạp.

ribosome.

nhân tế bào.

Câu 15:

Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của sinh vật?

Cung cấp khí oxygen cho hoạt động sống của sinh vật.

Cung cấp khí carbon dioxiode cho hoạt động sống của sinh vật.

Cung cấp nước và nhiệt cho hoạt động sống của sinh vật.

Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật.

Câu 16:

Nước có vai trò như thế nào trong quá trình hô hấp tế bào?

Là nguyên liệu cho các phản ứng hô hấp xảy ra.

Là nguyên liệu và môi trường cho các phản ứng hô hấp xảy ra.

Là dung môi và nguyên liệu cho các phản ứng hô hấp xảy ra.

Là dung môi và môi trường cho các phản ứng hô hấp xảy ra.