Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Cánh diều (Đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm được gọi là
tỉ suất sinh thô.
gia tăng cơ học.
gia tăng tự nhiên.
Xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới hiện nay là
nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển.
tỉ suất sinh thô nhóm nước phát triển giảm, đang phát triển tăng nhanh.
nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn nhóm phát triển.
tỉ suất sinh thô các nhóm nước phát triển và đang phát triển tăng nhanh.
Tỉ suất sinh thô của thế giới năm 2020 là 19% có nghĩa là
trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em được sinh ra trong năm đó.
trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em nguy cơ tử vong trong năm.
trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em dưới 5 tuổi trong năm đó.
Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?
Châu Á.
Châu Mĩ.
Châu Âu.
Châu Phi.
Đô thị hoá là quá trình kinh tế - xã hội được biểu hiện là
tăng lượng thành phố, tăng tỷ lệ thị dân, phổ biến lối sống thành thị.
tăng tỷ lệ thị dân, thay đổi chức năng kinh tế, phổ biến lối sống thành thị.
tăng số lượng thành phố, tăng tỷ lệ thị dân, thu hút dân cư lao động.
tăng số lượng thành phố, thay đổi chức năng kinh tế, thu hút lao động.
Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực nào sau đây?
Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước.
Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước.
Kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước.
Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực
nội lực, ngoại lực.
nội lực, lao động.
ngoại lực, dân số.
dân số, lao động.
Các nguồn lực nào sau đây tạo thuận lợi (hay khó khăn) trong việc tiếp cận giữa các vùng trong một nước?
Đất đai, biển.
Vị trí địa lí.
Lao động.
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta từ khi đổi mới đến nay diễn ra theo xu hướng
giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.
giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.
tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.
tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh sự tồn tại của
các ngành kinh tế.
các lãnh thổ kinh tế.
các hình thức sở hữu.
các nhóm thu nhập.
Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng, gồm có
trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản.
trồng trọt, lâm nghiệp, thuỷ sản.
chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Sản xuất nông nghiệp không thể diễn ra khi không có
Hoạt động nào sau đây ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội người?
Nông nghiệp.
Công nghiệp.
Thương mại.
Thủ công nghiệp.
Loại cây nào sau đây trồng ở miền nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa?
Củ cải đường.
Cao su.
Loại cây nào sau đây trồng được miền nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới?
Mía.
Bông.
Đậu tương.
Chè.
Những nước nào sau đây có ngành đánh bắt thuỷ sản phát triển?
Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Ấn Độ.
Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản, LB Đức.
Hoa Kì, Ca-na-đa, Hàn Quốc, Cam-pu-chia.
Hoa Kì, Ca-na-đa, Nhật Bản, Ô-xtrây-li-a.
Vùng nông nghiệp có đặc điểm nào sau đây?
Mục đích sản xuất nông sản hàng hóa.
Có sự tương đồng về điều kiện sinh thái.
Liên kết vùng nguyên liệu với chế biến.
Sản xuất tập trung, áp dụng cơ giới hóa.
Định hướng quan trọng để tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo hài hòa lợi ích là
hình thành các cánh đồng lớn.
tăng cường hợp tác sản xuất.
ứng dụng mạnh mẽ công nghệ.
Nhận định nào sau đây không đúng về quy mô dân số thế giới?
Quy mô dân số thế giới ngày càng tăng.
Tốc độ tăng dân số khác nhau giữa các giai đoạn.
Quy mô dân số thế giới tăng khá đều giữa các nước.
Tháp dân số (tháp tuổi) là một biểu đồ
thanh ngang.
cột đứng.
Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
Miền núi, mỏ khoáng sản.
Vùng đồng bằng, ven biển.
Các thung lũng, hẻm vực.
Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?
Các trục giao thông.
Đồng bằng, trung du.
Ven biển, ven sông.
Nguồn lực nào sau đây góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia?
Tự nhiên.
Vị trí địa lí.
Thị trường.
Nguồn vốn.
Cơ cấu nền kinh tế không bao gồm các bộ phận nào dưới đây?
Nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ.
Khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.
Khu kinh tế cửa khẩu, cảng biển và đặc khu kinh tế.
Cơ cấu ngành phản ánh đặc điểm nào sau đây?
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Chế độ sở hữu kinh tế và quan hệ hợp tác.
Quan hệ hợp tác, phân bố thành phần kinh tế.
Phân bố sản xuất và chế độ sở hữu kinh tế.
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng rất lớn đến thị trường tiêu thụ nông nghiệp?
Khí hậu.
Địa hình.
Dân cư.
Cơ sở vật chất - kĩ thuật ảnh hưởng đến
sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Cây bông cần điều kiện khí hậu nào sau đây?
Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.
Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.
Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.
Nhiệt ẩm cao, không gió bão.
Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ
các hoạt động trồng, bảo vệ và khoanh nuôi rừng tốt.
góp phần bảo vệ môi trường, các quốc gia quan tâm.
tạo nhiều việc làm, thu nhập và sinh kế cho người dân.
ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ.
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp có vai trò nào sau đây?
Chuyên môn hóa, tập trung hóa, liên hợp hóa.
Hệ thống liên kết không gian của các ngành.
Tạo ra tiền đề để sử dụng hợp lí các nguồn lực.
Đảm bảo năng suất lao động xã hội cao nhất.
Nhân tố làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng không phải là
chiến tranh ở nhiều nước.
thiên tai ngày càng nhiều.
phong tục tập quán lạc hậu.
Tiến bộ của y tế, giáo dục.
Dân cư trên thế giới thường tập trung đông ở đồng bằng là do
ít chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, hạn hán).
có nhiều khoáng sản, nguồn nước phong phú.
khí hậu mát mẻ, ổn định và tài nguyên đa dạng.
Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh được rõ rệt điều gì sau đây?
Trình độ phân công lao động xã hội.
Trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
Việc sử dụng lao động theo ngành.
Việc sở hữu kinh tế theo thành phần.
Trong sản xuất nông nghiệp, quỹ đất, tính chất và độ phì của đất không có ảnh hưởng đến
sự phân bố, cơ cấu cây trồng.
nhu cầu tiêu thụ sản phẩm.
năng suất của cây trồng.
Vai trò nào sau đây không phải của ngành chăn nuôi?
Cung cấp cho con người các sản phẩm có dinh dưỡng.
Làm nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.
Đảm bảo nguồn lương thực, thực phẩm cho con người.
Cung cấp sức kéo và phân bón cho ngành trồng trọt.
Vùng nông nghiệp có vai trò chủ yếu nào sau đây?
Tạo điều kiện để thúc đẩy liên kết trong sản xuất nông nghiệp.
Góp phần sử dụng hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh của vùng.
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, khai thác thế mạnh theo lãnh thổ.
Góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế vị trí địa lí và tự nhiên.
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI
Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây đúng về quy mô dân số thành thị và tốc độ tăng dân số thành thị của thế giới, giai đoạn 1970 - 2020?
Tốc độ gia tăng dân số thành thị ngày càng giảm.
Số dân thành thị giảm mạnh, liên tục qua các năm.
Dân số thành thị tăng thêm 496,3% qua các năm.
Tốc độ gia tăng dân số thành thị giảm khoảng 1%.
Cho biểu đồ sau:
QUY MÔ SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây không đúng với sản lượng thủy sản của thế giới, giai đoạn 2000 - 2020?
Sản lượng thủy sản trên thế giới tăng lên liên tục qua các năm.
Thủy sản nuôi trồng tăng lên liên tục, tăng thêm 44,2 triệu tấn.
Sản lượng thủy sản khai thác giảm nhanh nhưng không ổn định.
Thủy sản nuôi trồng tốc độ tăng nhanh hơn thủy sản khai thác.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1999 - 2020
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi |
Năm 1999 |
Năm 2009 |
Năm 2020 |
0 - 14 |
35,1 |
24,4 |
23,5 |
15 - 59 |
59,1 |
69,3 |
69,4 |
60 trở lên |
5,8 |
6,5 |
7,1 |
Theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam năm 1999 và năm 2020?
Tròn.
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2019
Năm Tiêu chí |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2019 |
Số dân thế giới (triệu người) |
6143,5 |
6541,9 |
6956,8 |
7379,8 |
7713,0 |
Sản lượng lương thực (triệu tấn) |
2060,0 |
2114,0 |
2476,4 |
2550,9 |
2964,4 |
Theo bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây không đúng với bình quân lương thực theo đầu người giai đoạn 2000 - 2019?
Năm 2010 cao hơn năm 2019.
Năm 2005 thấp hơn năm 2000.
Năm 2019 cao hơn năm 2005.
Năm 2000 thấp hơn năm 2010.