Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Cánh diều (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Gia tăng dân số được tính bằng

hiệu số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.

tổng số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất gia tăng cơ học.

tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.

hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

Câu 2:

Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm được gọi là

tỉ suất tử thô.

gia tăng tự nhiên.

tỉ suất sinh thô.

gia tăng cơ học.

Câu 3:

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là

động lực phát triển dân số.

gia tăng cơ học trên thế giới.

số dân ở cùng thời điểm đó.

gia tăng dân số có kế hoạch.

Câu 4:

Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

Tây Á.

Trung Á.

Bắc Á.

Đông Á.

Câu 5:

Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?

Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.

Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.

Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.

Nam Á, Đông Á, Tây và Trung Âu.

Câu 6:

Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển của một đất nước?

Chính sách và xu thế phát triển.

Khoa học kĩ thuật và công nghệ.

Thị trường trong và ngoài nước.

Dân số và nguồn lao động.

Câu 7:

Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò nào sau đây?

Tạo ra động lực thúc đẩy các cơ sở sản xuất hình thành và phát triển.

Làm giàu có về nguồn tài nguyên cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.
Lựa chọn chiến lược phát triển đất nước phù hợp với từng giai đoạn.

Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.

Câu 8:

Các nguồn lực nào sau đây tạo thuận lợi (hay khó khăn) trong việc tiếp cận giữa các vùng trong một nước?

Đất đai, biển.

Vị trí địa lí.
Khoa học

Lao động.

Câu 9:

Ngành kinh tế nào sau đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ?

Thương mại.

Giao thông vận tải.

Du lịch.

Xây dựng.
Câu 10:

Tổng sản phẩm trong nước viết tắt là

GDP.
GNI.
HDI.
FDI.
Câu 11:

Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào

chất lượng đất.

diện tích đất.

nguồn nước tưới.

độ nhiệt ẩm.
Câu 12:

Nguồn nước ngọt ảnh hưởng trực tiếp đến

quy mô, hiệu quả sản xuất và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.

năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.

điều tiết sản xuất và ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa.

sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Câu 13:

Địa hình có ảnh hưởng thế nào đến sự phân bố và phát triển của nông nghiệp?

Quy mô, phương hướng sản xuất nông nghiệp.

Quy mô, cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi.

Cơ cấu sản xuất, mùa vụ, tính ổn định sản xuất.

Sự phân bố, quy mô của sản xuất nông nghiệp.

Câu 14:

Cây củ cải đường ưa loại đất nào sau đây?

Phù sa mới.
Đất đen.
Đất ba dan.
Phù sa cổ.
Câu 15:

Cây cà phê thích hợp nhất loại đất nào sau đây?

Phù sa mới.
Đất đen.
Đất ba dan.
Phù sa cổ.
Câu 16:

Các nước có sản lượng khai thác thuỷ sản hàng đầu thế giới là

Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Hoa Kì.
Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản, LB Nga.
Hoa Kì, Ca-na-đa, Hàn Quốc, Cam-pu-chia.
Hoa Kì, Ca-na-đa, Nhật Bản, Ô-xtrây-li-a.
Câu 17:

Định hướng quan trọng để tăng quy mô sản xuất nông nghiệp là

tăng cường hợp tác sản xuất.
ứng dụng mạnh mẽ công nghệ.
sử dụng tối đa sức lao động.
hình thành các cánh đồng lớn.
Câu 18:

Đối tượng của lao động trong sản xuất nông nghiệp là

ngày càng đa dạng để đáp ứng nhu cầu xã hội.
ngày càng ít nhưng chất lượng ngày càng cao.
chủ yếu ứng dụng công nghệ cao, giống lai tạo.
chú trọng chăn nuôi, hạn chế ngành trồng trọt.
Câu 19:

Một vùng có nhiều dân nhập cư đến thông thường có nhiều

lao động nam.
lao động nữ.
người cao tuổi.
trẻ em nhỏ.
Câu 20:

Cơ cấu theo giới không ảnh hưởng đến

phân bố sản xuất.

đời sống xã hội.
phát triển sản xuất.
tuổi thọ dân cư.
Câu 21:

Đặc điểm của đô thị hóa không phải là

dân cư thành thị theo hướng tăng nhanh.

dân cư tập trung vào các thành phố lớn.
phổ biến rộng rãi lối sống của thành thị.
phổ biến nhiều loại giao thông thành thị.
Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không đúng với phân bố dân cư trên thế giới?

Không đều trong không gian.
Có biến động theo thời gian.
Hiện tượng xã hội có quy luật.
Hình thức biểu hiện quần cư.
Câu 23:

Nguồn lực nào sau đây được xác định là điều kiện cần cho quá trình sản xuất?

Vị trí địa lí.
Dân cư và nguồn lao động.
Tài nguyên thiên nhiên.
Đường lối chính sách.
Câu 24:

Các thành phần kinh tế có tác động với nhau như thế nào?

Vừa thúc đẩy, vừa kìm hãm nhau trên thị trường kinh tế trong nước.

Vừa tạo động lực, vừa tạo cơ sở bình ổn cho sự phát triển kinh tế.
Vừa tác động trực tiếp, vừa tác động gián tiếp đến hoạt động kinh tế.
Vừa hợp tác, vừa cạnh tranh với nhau trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật.
Câu 25:

Cơ cấu lãnh thổ là kết quả của quá trình nào sau đây?

Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
Quá trình khai thác tài nguyên theo lãnh thổ.
Quá trình thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
Quá trình phân bố dân cư theo lãnh thổ.
Câu 26:

Khí hậu có ảnh hưởng thế nào đến sự phân bố và phát triển của nông nghiệp?

Quy mô, phương hướng sản xuất nông nghiệp.
Quy mô, cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi.
Cơ cấu sản xuất, mùa vụ, tính ổn định sản xuất.

Sự phân bố, quy mô của sản xuất nông nghiệp.

Câu 27:

Nguồn nước có ảnh hưởng thế nào đến sự phân bố và phát triển của nông nghiệp?

Quy mô, phương hướng sản xuất nông nghiệp.

Quy mô, cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi.

Cơ cấu sản xuất, mùa vụ, tính ổn định sản xuất.
Sự phân bố, quy mô của sản xuất nông nghiệp.
Câu 28:

Cây mía cần điều kiện khí hậu nào sau đây?

Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.
Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định. 
Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.
Nhiệt ẩm cao, không gió bão.
Câu 29:

Loại rừng trồng nào sau đây hiện nay có diện tích lớn hơn cả?

Sản xuất.
Phòng hộ.
Đặc dụng.
Khác.
Câu 30:

Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp không phải là

thể tổng hợp nông nghiệp.
vùng nông nghiệp.
hợp tác xã nông nghiệp.
trung tâm nông nghiệp.
Câu 31:

Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước tăng lên không phải là do

dễ kiếm việc làm.
tự nhiên khắc nghiệt.
mức sống thấp.
đời sống khó khăn.
Câu 32:

Chính sách dân số mà một số nước đang thực hiện nhằm mục đích nào sau đây?

Làm giảm tỉ lệ sinh tăng ở mức phù hợp với dân số.

Điều chỉnh cho tỉ lệ tử giảm xuống ở mức thấp nhất.
Phát triển dân số phù hợp với sự tăng trưởng kinh tế.
Điều chỉnh sự gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.
Câu 33:

GNI lớn hơn hay nhỏ hơn GDP phụ thuộc vào

các yếu tố trong nước.

các yếu tố nước ngoài.
trình độ người lao động.
tính chất nền kinh tế.
Câu 34:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành nông nghiệp?

Đối tượng sản xuất là những cơ thể sống.
Đất trồng và mặt nước là tư liệu sản xuất.
Sản xuất ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
Có tính thời vụ, phân bố tương đối rộng rãi.
Câu 35:

Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm ngành lâm nghiệp?

Lâm nghiệp có đối tượng sản xuất là rừng, thời gian sinh trưởng dài.

Khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi do có công nghệ.
Tiến hành trên quy mô rộng, hoạt động ở ngoài trời, địa bàn đa dạng.
Đảm bảo phát triển bền vững và giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu.
Câu 36:

Nhận định nào sau đây không đúng về vùng nông nghiệp?

Lãnh thổ tương đối đồng nhất về những điều kiện tự nhiên.

Lãnh thổ tương đối đồng nhất về điều kiện kinh tế - xã hội.
Hình thành nên những vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.
 Ranh giới trùng hợp hoàn toàn với vùng kinh tế tổng hợp.
Câu 37:

Cho biểu đồ sau:

TỈ SUẤT SINH THÔ TRUNG BÌNH HÀNG NĂM THỜI KÌ 1950 - 2020

Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây đúng về tỉ suất sinh thô của các nước phát triển trong thời kì 1950 - 2020?

Tỉ suất sinh thô của các nước phát triển luôn cao hơn mức trung bình toàn thế giới.
Tỉ suất sinh thô của các nước phát triển giảm được 2,2%; nước đang phát triển 1,3%.

Tỉ suất sinh thô các nước phát triển giảm nhiều hơn so với các nước đang phát triển.

Chênh lệch về tỉ suất sinh thô giữa các nước phát triển với đang phát triển thu hẹp.
Câu 38:

Cho biểu đồ sau:

SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU THỦY SẢN CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu thủy sản của thế giới giai đoạn 2000 - 2020?

Cơ cấu thủy sản của thế giới có sự thay đổi theo thời gian.
Tỉ trọng thủy sản khai thác luôn lớn hơn thủy sản nuôi trồng.
Tỉ trọng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục, tăng thêm 19,3%.
Tỉ trọng thủy sản khai thác tăng, còn nuôi trồng giảm nhanh.
Câu 39:

Cho bảng số liệu:

TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

(Đơn vị: %o)

Năm

Tỉ suất sinh thô

Tỉ suất tử thô

2000

18,6

5,1

2005

18,6

5,3

2010

17,1

6,8

2020

16,3

6,1

Dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2020 là

 

 

biểu đồ tròn.
biểu đồ cột.
biểu đồ đường.
biểu đồ miền.
Câu 40:

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN PHÂN THEO CHÂU LỤC, NĂM 2000 VÀ 2019 (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

2000

2019

Châu Á

1218,2

2236,9

Châu Âu

278,2

333,6

Châu Mĩ

327,7

496,3

Châu Phi

327,7

403,9

Châu Đại Dương

37,4

40,6

Theo bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây đúng khi so sánh tỉ trọng sản xuất nông, lâm, thủy sản phân theo châu lục năm 2019?

 

 

Châu Á nhỏ hơn châu Mĩ.
Châu Mĩ nhỏ hơn châu Âu.
Châu Âu cao hơn châu Phi.
Châu Phi cao hơn châu Á.