Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Cánh diều (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nước có số dân đông nhất thế giới hiện nay là

Hoa Kì
Liên bang Nga.
Trung Quốc.
Ấn Độ.
Câu 2:

Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa

tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. 

số người xuất cư và nhập cư.

tỉ suất sinh và người nhập cư.
tỉ suất sinh và người xuất cư.
Câu 3:

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là

động lực phát triển dân số.
gia tăng cơ học trên thế giới.

số dân ở cùng thời điểm đó.

gia tăng dân số có kế hoạch.

Câu 4:

Xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới hiện nay là

nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển.

tỉ suất sinh thô nhóm nước phát triển giảm, đang phát triển tăng nhanh.

nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn nhóm phát triển.

tỉ suất sinh thô các nhóm nước phát triển và đang phát triển tăng nhanh.

Câu 5:

Tháp dân số (tháp tuổi) là một biểu đồ

thanh ngang.

cột đứng.

cột chồng.

kết hợp.

Câu 6:

Tiêu chí nào sau đây không được thể hiện trong kiểu tháp tuổi thu hẹp?

Tỉ suất sinh giảm nhanh.
Nhóm số lượng trẻ em ít.
Gia tăng có hướng giảm.
Dân số đang trẻ hoá.
Câu 7:

Nguồn lao động được phân làm mấy nhóm?

2
3
4
5
Câu 8:

Nguồn lao động là

dân số ngoài tuổi lao động tham gia lao động.
dân số dưới tuổi lao động tham gia lao động.
dân số có khả năng tham gia lao ở ngoài nước.
nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế.
Câu 9:

Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển của một đất nước?

Chính sách và xu thế phát triển.

Khoa học kĩ thuật và công nghệ.

Thị trường trong và ngoài nước.

Dân số và nguồn lao động.

Câu 10:

Căn cứ vào đâu để phân loại các nguồn lực?

Thời gian và khả năng khai thác.

Vai trò và mức độ ảnh hưởng.

Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.

Không gian và thời gian hình thành.
Câu 11:

Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò nào sau đây?

Tạo ra động lực thúc đẩy các cơ sở sản xuất hình thành và phát triển.

Làm giàu có về nguồn tài nguyên cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.

Lựa chọn chiến lược phát triển đất nước phù hợp với từng giai đoạn.

Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.

Câu 12:

Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận

công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực trong nước.

nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

nông - lâm - ngư nghiệp, khu vực ở trong nước và dịch vụ.

công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực ngoài nước.

Câu 13:

Đặc điểm nổi bật về cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển là

nông - lâm - ngư nghiệp rất nhỏ, dịch vụ rất lớn.

dịch vụ rất lớn, công nghiệp - xây dựng rất nhỏ.

công nghiệp - xây dựng rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.

nông - lâm - ngư nghiệp rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.

Câu 14:

Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta từ khi đổi mới đến nay diễn ra theo xu hướng

giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.

giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.

tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.

tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

Câu 15:

Nội dung chủ yếu nhất của cơ cấu kinh tế là

các bộ phận hợp thành và quan hệ giữa chúng.

tổng số chung và tất cả các bộ phận hợp thành.

sự sắp xếp các bộ phận trong cả tổng thể chung.

sự phân chia tổng thể chung thành các bộ phận.

Câu 16:

Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp?

Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.

Đối tượng là cây trồng, vật nuôi.

Sản xuất có đặc tính là mùa vụ.

Sản xuất phụ thuộc vào tự nhiên.

Câu 17:

Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào

chất lượng đất.

diện tích đất.
nguồn nước tưới.

độ nhiệt ẩm.

Câu 18:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành nông nghiệp?

Đối tượng sản xuất là những cơ thể sống.

Đất trồng và mặt nước là tư liệu sản xuất.

Sản xuất ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Có tính thời vụ, phân bố tương đối rộng rãi.

Câu 19:

Trong sản xuất nông nghiệp, quỹ đất, tính chất và độ phì của đất không có ảnh hưởng đến

sự phân bố, cơ cấu cây trồng.

nhu cầu tiêu thụ sản phẩm.

khả năng mở rộng diện tích.

năng suất của cây trồng.

Câu 20:

Loại vật nuôi có mặt ở khắp nơi trên thế giới là

Gà.
Lợn.
Cừu.
Bò.
Câu 21:

Trâu không được nuôi nhiều ở

Trung Quốc.

Nam Á.

Đông Nam Á.

Bắc Á.

Câu 22:

Những nước nào sau đây sản xuất nhiều thịt và sữa bò nhất trên thế giới?

Hoa Kì, Thái Lan, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.

Hoa Kì, Ấn Độ, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.

Hoa Kì, Bra-xin, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.

Hoa Kì, Mê-hi-cô, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.

Câu 23:

Trong nông nghiệp, trang trại là hình thức sản xuất

khá nhỏ.

rất lớn.
cơ sở.
đi đầu.
Câu 24:

Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp không phải là

thể tổng hợp nông nghiệp.

vùng nông nghiệp.

hợp tác xã nông nghiệp.

trung tâm nông nghiệp.