Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thước đo được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh là

tổng tỉ suất sinh.

tỉ suất sinh thô.

tỉ suất sinh đặc trưng.

tỉ suất sinh chung.

Câu 2:

Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với

số người trong độ tuổi sinh đẻ cùng thời điểm.

số dân trung bình ở cùng thời điểm.

số phụ nữ trong trên 18 tuổi ở cùng thời điểm.

số trẻ em từ 0 đến 14 tuổi ở cùng thời điểm.

Câu 3:

Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với

dân số từ 14 - 54 tuổi ở cùng thời điểm.

số người già trong xã hội cùng thời điểm.
số trẻ em sinh ra ở cùng thời điểm.

dân số trung bình ở cùng thời điểm.

Câu 4:

Khu vực nào sau đây ở châu Mĩ có mật độ dân số cao nhất hiện nay?

Bắc Mĩ.

Ca-ri-bê.

Nam Mĩ.

Trung Mĩ.
Câu 5:

Khu vực nào sau đây ở châu Mĩ có mật độ dân số thấp nhất hiện nay?

Bắc Mĩ.

Ca-ri-bê.

Nam Mĩ.

Trung Mĩ.

Câu 6:

Tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định được gọi là

nguồn lực.

nguồn nhân lực.

các điều kiện phát triển.

các nhân tố ảnh hưởng.

Câu 7:

Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ các nguồn vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là

nguồn lực tự nhiên.

nguồn lực kinh tế.

nguồn lực từ bên trong.

nguồn lực từ bên ngoài.

Câu 8:

Cơ sở để phân chia nguồn lực thành các nguồn lực bên trong và bên ngoài là

nguồn gốc hình thành.

tính chất nguồn lực.

phạm vi lãnh thổ.

xu thế phát triển.

Câu 9:

Cơ cấu kinh tế góp phần huy động tối đa nguồn lực trong nước và nước ngoài vào quá trình phát triển đất nước là cơ cấu theo

thành phần kinh tế.

ngành kinh tế.

lãnh thổ kinh tế.

các khu vực sản xuất.

Câu 10:

Đặc điểm nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nước phát triển?

Ngành nông - lâm - ngư nghiệp còn chiếm tỉ trọng lớn.

Tỉ trọng các ngành trong cơ cấu kinh tế tương đương nhau.

Ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.

Ngành công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất.

Câu 11:

Nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi và mùa vụ trong nông nghiệp là

đất và địa hình.

đất và khí hậu.

nguồn nước và sinh vật.

khí hậu và nguồn nước.

Câu 12:

Đặc điểm nào về đất trồng sau đây ít ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp?

Quỹ đất.

Màu sắc đất.

Độ phì.

Tính chất đất.

Câu 13:

Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp?

Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.

Đối tượng là cây trồng, vật nuôi.

Sản xuất có đặc tính là mùa vụ.

Sản xuất phụ thuộc vào tự nhiên.

Câu 14:

Quê hương của cây lúa nước là ở

Trung Quốc và Thái Lan.

Ấn Độ và Đông Nam Á.

Ấn Độ và Việt Nam.

Trung Quốc và Đông Nam Á.

Câu 15:

Quê hương của cây lúa mì là ở

Tây Á.

châu Âu.

châu Mĩ.

Trung Á.

Câu 16:

Hiện nay, nguồn thuỷ sản được cung cấp chủ yếu trên thế giới từ khai thác

thuỷ sản nước ngọt.

thuỷ sản nước mặn.

thuỷ sản nuôi trồng.

thủy sản nước lợ.

Câu 17:

Ở các nước phát triển phần lớn nông phẩm cung cấp cho xã hội được sản xuất từ

hộ gia đình.

trang trại.

vùng nông nghiệp.

nông trường.

Câu 18:

Một trong các định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai là

chú trọng sản lượng, quan tâm thị trường.

phát triển đa canh, quảng canh hiện đại.

phát triển thích ứng với biến đổi khí hậu.

cơ giới, hóa học hóa trong nông nghiệp.

Câu 19:

Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn là do

tỉ lệ tử vong giảm.

tỉ lệ tử vong tăng.

gia tăng tự nhiên giảm.

tỉ lệ sinh giảm.

Câu 20:

Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh

trình độ dân trí, học vấn của dân cư.

sự phân bố dân cư của một quốc gia.

tình hình dân số của một quốc gia.

trình độ phát triển của một quốc gia.

Câu 21:

Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?

Các trục giao thông.

Đồng bằng, trung du.

Ven biển, ven sông.

Hoang mạc, hải đảo.

Câu 22:

Chức năng hoạt động kinh tế ở đô thị chủ yếu là

công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

dịch vụ, xây dựng, thủ công nghiệp.

dịch vụ, công nghiệp và xây dựng.

nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

Câu 23:

Nhận định nào dưới đây không đúng về nguồn lực tự nhiên?

Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất.

Gồm các yếu tố về đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản.

Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế.

Có vai trò quyết định đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội mỗi quốc gia.

Câu 24:

Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, bộ phận nào có vai trò quan trọng nhất?

Cơ cấu ngành kinh tế.

Cơ cấu thành phần kinh tế.

Cơ cấu lãnh thổ.

Các đặc khu, vùng kinh tế.

Câu 25:

Cơ cấu nền kinh tế không bao gồm các bộ phận nào dưới đây?

Nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ.

Khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.

Khu kinh tế cửa khẩu, cảng biển và đặc khu kinh tế.

Câu 26:

Vai trò của sản xuất nông nghiệp không phải là

cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.

sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.

Câu 27:

Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến việc mở rộng thị trường và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp?

Vị trí địa lí.

Cơ sở hạ tầng.

Địa hình.

Nguồn vốn.

Câu 28:

Lúa mì là cây phát triển tốt nhất trên đất

ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.

màu mỡ, cần nhiều phân bón.

phù sa, cần có nhiều phân bón.

ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét.

Câu 29:

Nhận định nào sau đây không phải vai trò của rừng?

Điều hòa nước ở trên mặt đất.

Là lá phổi xanh của Trái Đất.

Cung cấp lâm sản, dược liệu quý.

Cung cấp lương thực, tinh bột.

Câu 30:

Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây là kết quả tất yếu của kinh tế hộ gắn với sản xuất hàng hóa?

Trang trại nông nghiệp.

Vùng nông nghiệp.

Nông trường quốc doanh.

Hợp tác xã nông nghiệp.
Câu 31:

Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh?

Phong tục tập quán và tâm lí xã hội.

Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

Chính sách phát triển dân số.

Thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt).

Câu 32:

Nguyên nhân nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất làm cho ở các nước phát triển có nữ nhiều hơn nam?

Tuổi thọ.

Tự nhiên.

Kinh tế.

Tập quán.

Câu 33:

GDP và GNI bình quân đầu người là tiêu chí để

thể hiện sự phụ thuộc vào nền kinh tế, dân cư ở các nước.

đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư.

đánh giá chất lượng cuộc sống và tuổi thọ ở mỗi quốc gia.

thể hiện mức độ tiện nghi, giáo dục và tính chất kinh tế.

Câu 34:

Quảng canh trong nông nghiệp được hiểu là biện pháp tăng sản lượng chủ yếu dựa vào

mở rộng diện tích canh tác, nuôi trồng.

sử dụng nhiều máy móc và phân bón.

tăng cường áp dụng khoa học - kĩ thuật.

đầu tư nguồn vốn lớn cho sản xuất.

Câu 35:

Nguyên nhân suy giảm diện tích rừng hiện nay chủ yếu là do

con người.

cháy rừng.

thiên tai.

động vật.
Câu 36:

Trang trại có vai trò chủ yếu nào sau đây?

Góp phần sử dụng hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh của vùng.

Tạo điều kiện để thúc đẩy liên kết trong sản xuất nông nghiệp.

Đẩy mạnh công nghiệp hóa và khai thác thế mạnh theo lãnh thổ.

Góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế vị trí địa lí và tự nhiên.

Câu 37:

Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI

Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về quy mô dân số thành thị và tốc độ tăng dân số thành thị của thế giới, giai đoạn 1970 - 2020?

Tốc độ gia tăng dân số thành thị ngày càng giảm.

Số dân thành thị tăng nhanh, liên tục qua các năm.

Dân số thành thị tăng thêm 396,3% qua các năm.

Tốc độ gia tăng dân số thành thị giảm khoảng 2%.

Câu 38:

Cho biểu đồ sau:

SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU THỦY SẢN CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu thủy sản của thế giới giai đoạn 2000 – 2020?

Cơ cấu thủy sản của thế giới có sự thay đổi theo thời gian.

Tỉ trọng thủy sản khai thác luôn nhỏ hơn thủy sản nuôi trồng.

Tỉ trọng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục, tăng thêm 19,3%.

Tỉ trọng nuôi trồng khai thác tăng, còn khai thác giảm nhanh.
Câu 39:

Cho bảng số liệu:

TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC GIAI ĐOẠN 1970 - 2020

(Đơn vị: %)

Năm

Nhóm nước

1970

1990

2010

2020

Nhóm nước phát triển

66,8

72,4

77,2

79,1

Nhóm nước đang phát triển

25,3

34,9

46,1

51,7

Theo bảng số liệu, cho biết dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tỉ lệ dân thành thị của các nhóm nước giai đoạn 1970 - 2020?

Cột.

Kết hợp.

Miền.

Đường.

Câu 40:

Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI THEO NGÀNH Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2011 - 2019

(Đơn vị: Trang trại)

Năm

2011

2015

2019

Trồng trọt

8635

9178

8499

Chăn nuôi

6267

15068

19639

Nuôi trồng thủy sản

4440

4175

2332

Trang trại khác

736

968

1198

Tổng

20078

29389

31668

Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về số lượng trang trại theo ngành ở nước ta giai đoạn 2011 - 2019?

Số lượng trang trại nuôi trồng thủy sản ngày càng giảm.

Số lượng trang trại chăn nuôi ngày càng tăng nhanh.

Những năm gần đây số lượng trang trại trồng trọt tăng.
Các trang trại khác chiếm số lượng nhỏ và ngày càng tăng.