Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Kết nối tri thức (Đề 5)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Năm 2020, dân số thế giới khoảng
7,8 tỉ người.
Gia tăng dân số được tính bằng tổng số của tỉ suất
tử thô và số lượng người nhập cư.
Dân số trên thế giới tăng lên hay giảm đi là do
sinh đẻ và nhập cư.
xuất cư và tử vong.
sinh đẻ và tử vong.
sinh đẻ và xuất cư.
Tỉ suất sinh thô không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Biến đổi tự nhiên.
Phong tục tập quán.
Tâm lí xã hội.
Cơ cấu theo giới không ảnh hưởng đến
phân bố sản xuất.
đời sống xã hội.
phát triển sản xuất.
Tiêu chí nào sau đây không được thể hiện trong kiểu tháp tuổi mở rộng?
Dân số tăng nhanh.
Già hoá dân số.
Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?
Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít.
Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp.
Kiểu tháp tuổi mở rộng thường có ở
các nước công nghiệp.
các nước phát triển.
các nước chậm phát triển.
Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực nào sau đây?
Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước.
Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực
nội lực, ngoại lực.
nội lực, lao động.
ngoại lực, dân số.
dân số, lao động.
Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?
Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?
Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn.
Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn.
Cơ cấu ngành kinh tế không phản ánh
trình độ phân công lao động xã hội.
trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
việc sử dụng lao động theo ngành.
Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia?
Chăn nuôi.
GNI phản ánh nội lực của
nền kinh tế.
vốn đầu tư.
nguồn lao động.
nguồn tài nguyên.
Thổ nhưỡng có ảnh hưởng thế nào đến sự phân bố và phát triển của nông nghiệp?
Quy mô, phương hướng sản xuất nông nghiệp.
Cơ cấu sản xuất, mùa vụ, tính ổn định sản xuất.
Sự phân bố, quy mô của sản xuất nông nghiệp.
Điều kiện tự nhiên được coi là
tiền đề cơ bản để phát triển và phân bố nông nghiệp.
nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
nhân tố không tác động đến sự phân bố nông nghiệp.
Cơ sở vật chất - kĩ thuật ảnh hưởng đến
điều tiết sản xuất và ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa.
Các vật nuôi nào sau đây thuộc gia súc nhỏ?
Bò, lợn, dê.
Trâu, dê, cừu.
Lợn, cừu, dê.
Dê là vật nuôi không phổ biến ở
Xu-đăng.
Ni-giê-ri-a.
Vai trò nào sau đây không đúng hoàn toàn với ngành trồng trọt?
Vai trò nào sau đây không đúng hoàn toàn với ngành trồng trọt?
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Cơ sở để phát triển chăn nuôi và nguồn xuất khẩu.
Cơ sở để công nghiệp hoá và hiện đại hoá kinh tế.
Lợn không được nuôi nhiều ở nước nào sau đây?
Việt Nam.
Trung Quốc.
Hoa Kì.
Phần Lan.
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm ngành lâm nghiệp?
Lâm nghiệp có đối tượng sản xuất là rừng, thời gian sinh trưởng dài.
Tiến hành trên quy mô rộng, hoạt động ở ngoài trời, địa bàn đa dạng.
Đảm bảo phát triển bền vững và giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu.
Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng nào dưới đây?
Nuôi quảng canh hạn chế cá chi phí thức ăn.
Nuôi các loài quay vòng nhanh, dễ thích nghi.
Nuôi các loài đặc sản có giá trị kinh tế cao.
Những nước nào sau đây có diện tích rừng trồng vào loại lớn nhất trên thế giới?
Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Nhật Bản.
Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kì.
Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kì.