Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 10)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Những tính chất vật lí chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi nguyên nhân nào?
A. Khối lượng riêng của kim loại
B. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại
C. Các electron tự do trong tinh thể kim loại
D. Tính chất của kim loại
Kim loại X phản ứng với dung dịch FeCl3, không phản ứng được với dung dịch HCl. Vậy kim loại X là
Thành phần chính của quặng photphorit là
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,… Este có mùi dứa có công thức cấu tạo thu gọn là
Chất X phản ứng được với HCl và phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa. Chất X là
Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm nóng?
Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 dư theo sơ đồ hình vẽ: Oxit X không thể là
Màu của crom (III) oxit là
Polime thiên nhiên X là thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào thực vât. Ở nhiệt độ thường, X không tan trong nước nhưng tan trong nước Svayde. Polime X là
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là
Amilozơ được tạo thành từ các gốc
Cho dãy biến đổi sau:
X, Y, Z, T là
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,06 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
Cho các chất: axit glutamic, saccarozo, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Ala-Gly-Ala. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,25 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Phản ứng nào sau đây không có kết tủa xuất hiện?
A. Cho etilen vào dung dịch thuốc tím
B. Cho brom vào dung dịch anilin
C. Cho phenol vào dung dịch NaOH
D. Cho axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3 dư
Cho phương trình ion thu gọn: . Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn đã cho?
Cho các chất sau: etilen, axetilen, glucozơ, buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4.
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.
(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.
Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?
Chất X có công thức C5H10O2, đun nóng X với dung dịch NaOH thu được ancol có phân tử khối bằng 32. Số công thức cấu tạo của X là
Hòa tan hoàn toàn a mol Al2O3 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, CO2, Fe(NO3)2, NH4Cl, NaHCO3, HCl, Al, Na2CO3. Số chất phản ứng được với dung dịch X là
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và Fructozơ là các monosacarit
B. Etylamin là chất khí ở điều kiện thường
C. Phenol và Anilin có cùng số nguyên tử H
D. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch glucozơ thu được kết tủa
Nhỏ từ từ 250 ml dung dịch X (chứa Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M) vào 300 ml dung dịch H2SO4 0,35M và khuấy đều, thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
Đốt cháy m gam một chất béo (triglixerit) cần 2,415 mol O2 tạo thành 1,71 mol CO2 và 1,59 mol H2O. Cho 35,44 gam chất béo trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
(1) X + 2NaOH X1 + X2 + 2H2O.
(2) X1 + H2SO4 ¾¾® Na2SO4 + X3.
(3) n X2 + n X4 Nilon-6,6 + 2n H2O.
(4) n X3 + n X5 Tơ lapsan + 2n H2O.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X2 có tên thay thế là hexan-1,6-điamin
B. X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh
C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon
D. X có công thức phân tử là C14H22O4N2
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Hòa tan hỗn hợp chứa a mol Al2O3 và 2a mol Na2O vào H2O (dư).
(b) Cho CrO3 tác dụng với H2O (dư).
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2 và NaOH.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2.
(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
(h) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là
Cho các phát biểu sau:
1. Các chất Al, Al2O3, Al(OH)3 là những hợp chất lưỡng tính.
2. Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.
3. Dung dịch HCl có pH lớn hơn dung dịch H2SO4 có cùng nồng độ mol.
4. Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép.
5. Điện phân hỗn hợp dung dịch CuSO4 và NaCl có khí màu vàng lục thoát ra ở catot.
Số phát biểu đúng:
Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X, thu được 3a mol CO2 và 1,75a mol H2O. Mặt khác, cho 6,96 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau: Giá trị của x là
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của đipeptit Gly-Val là 174.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Khi thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.
(f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(g) Thủy phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được ancol và muối của axit cacboxylic.
(h) Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Hòa tan hoàn toàn hh X gồm ba chất FeCl3, FeCl2, CuCl2 trong nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y bằng dòng điện một chiều với điện cực trơ. Đồ thị biểu diễn khối lượng dung dịch giảm theo thời gian như sau: Nếu cho NaOH dư vào dung dịch đã điện phân được 10x giây thì thu được 31,5 gam kết tủa. Nếu điện phân dung dịch Y trong thời gian 12x giây giây sau đó cho AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thì khối lượng kết tủa thu được gần nhất với
Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở có số mol bằng nhau (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức -CHO hoặc -COOH hoặc cả hai). Chia X thành 4 phần bằng nhau:
Ø Phần 1: Đem đun nóng, xúc tác Ni, thấy có 0,896 lít H2 (đktc) tham gia phản ứng.
Ø Phần 2: Tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1 M.
Ø Phần 3: Đốt cháy hoàn toàn thu được 3,52 gam CO2.
Ø Phần 4: Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí G gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng khí G qua Fe2O3 dư, nung nóng thu được x mol Fe và 10,8 gam H2O. Cho x mol sắt vừa tan hết trong y mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ có 105,6 gam muối và một sản phẩm khử duy nhất. Biết y = 2,5x, giả sử Fe2O3 chỉ bị khử về Fe. Phần trăm thể tích gần đúng của CO2 trong G là:
Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Ø Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Ø Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Ø Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím
B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH
C. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit
D. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc
Có 2 dung dịch X, Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Ø Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí.
Ø Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hoá nâu trong không khí.
Ø Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là
Đun m gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O; MX < 250, chỉ chứa một loại nhóm chức) với 100 ml dung dịch KOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol Y, Z đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit T có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử
B. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau
C. Trong phân tử X có 14 nguyên tử hiđro
D. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử T
Hòa tan hoàn toàn 1180m gam hỗn hợp A gồm FeS2, FeS, FexOy, FeCO3 vào dung dịch chứa 2 mol HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 549m gam hỗn hợp khí T gồm CO2, NO, NO2. Dung dịch X tác dụng được với tối đa 20,16 gam Cu, thu được dung dịch Y và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Mặt khác, dung dịch X cũng phản ứng với tối đa 0,87 mol Ba(OH)2 thu được 90,4 gam kết tủa. Biết trong A, oxi chiếm 24,407% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của NO2 trong T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (trong đó, hai muối cacboxylat có cùng số nguyên tử cacbon). Giá trị của a là