Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 28)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Quặng nào sau đây có chứa thành phần chính là Al2O3?

A. Hematit đỏ

B. Boxit

C. Manhetit

D. Criolit

Câu 2:

Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

A. KCl

B. KNO3

C. NaCl

D. Na2CO3

Câu 3:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

A. Tơ nitron

B. Tơ tằm

C. Tơ nilon-6,6

D. Tơ nilon-6

Câu 4:

Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. Metylaxetat

B. Glyxin

C. Fructozơ

D. Saccarozơ

Câu 5:

Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là

A. 20%.

B. 40%.

C. 60%.

D. 80%.

Câu 6:

Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là

A. Mg, Cu và Ag

B. Zn, Mg và Ag

C. Zn, Mg và Cu

D. Zn, Ag và Cu

Câu 7:

Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 4,032

B. 0,448

C. 1,344

D. 2,688

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1,V2, a là

Câu 9:

Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,15

B. 20,75

C. 24,55

D. 30,10

Câu 10:

Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối.  Giá trị của V là

A. 160

B. 720

C. 329

D. 320

Câu 11:

Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:

Câu 12:

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

A. cộng H2 (Ni, t0)

B. tráng bạc

C. với Cu(OH)2

D. thủy phân

Câu 13:

Crom(VI) oxit (CrO3) có màu gì?

A. Màu vàng

B. Màu đỏ thẫm

C. Màu xanh lục

D. Màu da cam

Câu 14:

Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 11,2

B. 5,6

C. 2,8

D. 8,4

Câu 15:

Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H2SO4 đặc ở 140ºC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là

A. C3H5OH và C4H7OH

B. CH3OH và C2H5OH

C. C3H7OH và C4H9OH

D. C2H5OH và C3H7OH

Câu 16:

Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: SO2, CO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. NaCl

B. HCl

C. Ca(OH)2

D. CaCl2

Câu 17:

Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3- ; 0,15 mol CO32- 0,05 mol SO42- . Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 33,8 gam 

B. 28,5 gam 

C. 29,5 gam 

D. 31,3 gam

Câu 18:

Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là

A. 8,64 gam

B. 4,90 gam

C. 6,80 gam

D. 6,84 gam

Câu 19:

Công thức phân tử của đimetylamin là

A. C2H8N2

B. C2H7N

C. C4H11N

D. C2H6N2

Câu 20:

Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

A. C2H5ONa

B. C2H5COONa

C. CH3COONa

D. HCOONa

Câu 21:

Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch

A. H2SO4 loãng

B. HCl đặc, nguội

C. HNO3 đặc, nguội

D. HCl loãng

Câu 22:

Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CHO

B. HCHO

C. CH3CH2CHO

D. CH2 = CHCHO

Câu 23:

Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?

A. HCl

B. HNO3 loãng

C. H2SO4 loãng

D. KOH

Câu 24:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng

B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức

C. Dung dịch lysin không làm đổi màu phenolphtalein

D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng

Câu 25:

Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?

A. CO2 , O2, N2, H2

B. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2

C. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S

D. NH3, O2, N2, HCl, CO2

Câu 26:

Đốt cháy hoàn hoàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị m là

A. 5,1

B. 7,1

C. 6,7

D. 3,9

Câu 27:

Hỗn hợp E chứa 2 amin no mạch hở, một amin no, hai chức, mạch hở và hai anken mạch hở. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trên cần vừa đủ 0,67 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,08 mol N2. Biết trong m gam E số mol amin hai chức là 0,04 mol. Giá trị của m là:

A. 8,32

B. 7,68

C. 10,06

D. 7,96

Câu 28:

Cho các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 29:

Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch 300 ml NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 27

B. 18

C. 12

D. 9

Câu 30:

Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 31:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1). Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.

(2). Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.

(3). Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.

(4). Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.

(5). Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào H2O dư.

(6). Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 32:

Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là

A. 1,04 gam

B. 1,64 gam

C. 1,20 gam

D. 1,32 gam

Câu 33:

Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(1). Dùng Ba(OH)2 để phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4.

(2). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư, thu được kết tủa.

(3). Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

(4). Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

(6). Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?

A. 27,84%

B. 34,79%

C. 20,88%

D. 13,92%

Câu 36:

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol) và Al2(SO4)3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của x + y là?

A. 0,07

B. 0,06

C. 0,09

D. 0,08

Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.

(b) Aminoaxit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.

(c) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tripanmitin.

(e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố.

(f) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa đipeptit, tripeptit (chỉ được tạo bởi Gly, Ala và Val)  và 0,02 mol metyl fomat cần vừa đủ 15,68 lít khí O2 ở đktc thu được 24,64 gam CO2. Mặt khác thủy phân hoàn lượng X trên bằng dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị m là

A. 14,22 gam

B. 17,09  gam

C. 19,68 gam

D. 23,43 gam

Câu 39:

Hoà tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Fe3O4 và Al2O3 bằng dung dịch chứa x mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3 thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO2 và 0,04 mol NO (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Phản ứng với dung dịch NaOH 1M đến khi khối lượng kết tủa không thay đổi nữa thì vừa hết V ml, thu được 7,49 gam một chất kết tủa.

- Phần 2: Phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 30,79 gam kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

A. 420

B. 450

C. 400

D. 360

Câu 40:

X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < M­Y ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với:

A. 52,8%

B. 30,5%

C. 22,4%

D. 18,8%