Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao ( Đề 30)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chất nào trong các chất dưới đây ứng với công thức của ankan
A. C3H6
B. C4H12
C. C2H4
D. C3H8
Chất nào sau đây là chất điện ly?
A. Đường kính (mía)
B. Ancol etylic
C. SO3
D. HCOOH
Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch NaOH lấy dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,032 lít
B. 2,016 lít
C. 1,792 lít
D. 2,688 lít
Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 8
Thực hiện phản ứng thủy phân 20,52 gam saccarozơ trong (H+) với hiệu suất 75%. Trung hòa hết lượng H+ có trong dung dịch sau thủy phân rồi cho AgNO3/NH3 dư vào thấy có m gam Ag xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 24,84
B. 22,68
C. 19,44
D. 17,28
Thí nghiệm nào sau đây có khí thoát ra?
A. Cho miếng Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội rồi nhấc ra nhúng vào dung dịch HCl
B. Cho bột Cr vào dung dịch NaOH loãng
C. Cho Si vào dung dịch NaOH loãng
D. Đổ dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4
Để phân biệt HCOOH và CH3COOH ta dùng
A. Na
B. AgNO3/NH3
C. CaCO3
D. NaOH
Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?
A. CO2 , O2, N2, H2
B. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2
C. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S
D. NH3, O2, N2, HCl, CO2
Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Cho dãy các chất : HCHO, CH3COOH, HCOONa, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ tương ứng 1 : 2 vào dung dịch HCl loãng dư, kết thúc phản ứng, thu được 7,168 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,24 gam
B. 34,00 gam
C. 26,16 gam
D. 28,96 gam
Có bốn dung dịch đựng riêng biệt trong bốn ống nghiệm không dán nhãn: K2CO3, FeCl2, NaCl, CrCl3. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch Ba(OH)2 thì nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm và phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của trong hỗn hợp X là:
A. 47,8%
B. 52,2%
C. 71,69%
D. 28,3%
Chọn phát biểu đúng:
A. H2 oxi hóa được glucozo thu được sobitol
B. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
C. Saccarozo, glucozo đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Amino axit là những hợp chất đa chức trong phân tử vừa chứa nhóm COOH và nhóm NH2
Thí nghiệm nào sau đây xẩy ra phản ứng oxi hóa khử?
A. Cho Cu(OH)2 vào dung glixerol
B. Cho glucozo vào dung dịch brom
C. Cho anilin vào dung dịch HCl
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch anbumin
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat bằng lượng vừa đủ O2 thu được CO2 và m gam H2O, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 5,04
B. 4,50
C. 5,40
D. 4,68
Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?
A. Khí thải sinh hoạt, khí thải công nghiệp
B. Khí thải của các phương tiện giao thông
C. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh
D. Hoạt động của núi lửa
Hòa tan hoàn toàn 25,56 gam hỗn hợp X chứa Al, Na, K, Ca, Ba trong nước dư thu được 0,45 mol H2 và dung dịch Y có chứa 36,54 gam chất tan (giả sử muối có dạng AlO2-). Cho rất từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại. Giá trị của V là?
A. 0,50
B. 0,54
C. 0,60
D. 0,62
Cho dãy các chất: Al, Al2O3, Na2CO3, CaCO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 36,0 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Biết khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6. Giá trị của V là
A. 3,36 lít
B. 2,688 lít
C. 8,064 lít
D. 2,016 lít
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt một lượng nhỏ tinh thể muối NaNO3 trên đèn khí không màu thấy ngọn lửa có màu tím
B. Các kim loại kiềm đều mềm, có thể cắt chúng bằng dao
C. Kim loại Ca dùng làm chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép
D. Độ dẫn điện của kim loại Al lớn hơn độ dẫn điện của kim loại Fe
Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần bao nhiêu lít O2 (đktc)?
A. 13,44 lít
B. 8,96 lít
C.17,92 lít
D. 14,56 lít
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Fructozơ không làm mất màu nước brom
B. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
C. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5
D. Isoamyl axetat là este không no
Cho hỗn hợp X chứa 29,8 gam Cu và Fe(OH)3 vào 450 ml dung dịch HCl 1M thu. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là?
A. 12,25
B. 6,95
C. 8,95
D. Đáp án khác
Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?
A. MgO
B. KOH
C. Al
D. Ba(OH)2
Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam X bằng một lượng O2 vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa đồng thời thấy có 0,448 lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của m là:
A. 9,0
B. 10,0
C. 14,0
D. 12,0
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật
B.Trong phân tử trilinolein có 9 liên kết π
C.Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo được 3 mol glixerol
D.Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein
Chất nào sau đây là đipeptit?
C. H2N-CH2-CONH-CH2-CH2-COOH
D.H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO (trong đó CuO chiếm 50% số mol hỗn hợp). Khử hoàn toàn a mol X bằng lượng khí CO (dùng dư), lấy phần rắn cho vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc) và dung dịch chứa 37,5 gam muối. Phần trăm số mol của Fe2O3 có trong X là?
A. 27,78%.
B. 16,67%.
C. 33,33%.
D. 22,22%.
Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại?
A. Điện phân CaCl2 nóng chảy
B. Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH
C. Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2
D. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là
A.K2SO4 và Br2
B. H2SO4 (loãng) và Na2SO4
C.NaOH và Br2
D. H2SO4 (loãng) và Br2
Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch chứa X chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (ở đktc). Mặt khác, cho 2m gam Ca tan hết trong dung dịch X trên thì thu được 10,08 lít khí (đktc). Biết phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của (m + 63a) là?
A. 36,46
B. 43,50
C. 53,14
D. 120,50
Cho các phát biểu sau:
(1). Các amin đều phản ứng được với dung dịch HCl.
(2). Tripanmitin, tristearin đều là chất rắn ở điều kiện thường.
(3). Phản ứng thủy phân chất béo trong (NaOH, KOH) là phản ứng xà phòng hóa.
(4). Sản phẩm trùng ngưng metylmetacrylat được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
(5). Các peptit đều có phản ứng màu biure.
(6). Tơ nilon – 6 có chứa liên kết peptit.
(7). Dùng H2 oxi hóa glucozơ hay fructozơ đều thu được sobitol.
Tổng số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Cho 13,7 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 10,59 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 260
B. 185
C. 355
D. 305
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây kim loại Fe dư trong khí Cl2.
(2) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(3) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không).
(4) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl.
(5) Cho 1,5a mol Fe tan hết trong dung dịch chứa 5a mol HNO3 (NO là sản phẩm khử duy nhất).
(6) Cho 0,1 mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và HCl (dư), (NO là sản phẩm khử duy nhất).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được muối sắt(II)?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol KOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 48,8
B. 54,0
C. 42,8
D. 64,4
Chất X có công thức C8H8O2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng theo tỷ lệ số mol 1:2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện của X là:
A. 1
B. 9
C. 7
D. 8
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,06 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 61,96) gam hỗn hợp muối và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,32 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong X gần nhất với:
A. 36,42%
B. 30,30%
C. 54,12%
D. 38,93%
Đốt cháy hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon, đều được tạo từ Gly và Ala (MX <MY) cần dùng 0,855 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 42,76 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì số mol O2 cần phải dùng là?
A. 1,05
B. 1,15
C. 0,95
D. 1,25
X là este mạch hở, đơn chức, không có nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm chấy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là:
A. 20
B. 18
C. 14
D. 16