Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại phản ứng được với H2O ở điều kiện thường là

Câu 2:

Số oxi hóa cao nhất của crom thể hiện trong hợp chất nào sau đây?

Câu 3:

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? 

A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

C. Đá vôi (CaCO3).

D. Vôi sống (CaO).

Câu 4:

Điều chế kim loại K bằng phương pháp

A. dùng khí CO khử ion K+ trong K2O ở nhiệt độ cao

B. điện phân dung dịch KCl có màng ngăn

C. điện phân KCl nóng chảy

D. điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn

Câu 5:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng, nguội

B. Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl2

C. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội

D. Cho NaHSO4 vào dung dịch BaCl2

Câu 6:

Cacbohiđrat có chủ yếu trong đường mía là

Câu 7:

Công thức phân tử nào sau đây không thể là este?

Câu 8:

Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH3-NH-CH2-CH3 là?

Câu 9:

Những chất là “thủ phạm” chính gây ra các hiện tượng: hiệu ứng nhà kính; mưa axit; thủng tầng ozon (là các nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu toàn cầu) tương ứng lần lượt là

A. (CO2, CH4); (SO2, NO2); CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…)

B. CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…); (CO, CO2); (SO2, H2S).

C. (SO2, N2); (CO2, CH4); CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…).

D. (N2, CH4); (CO2, H2S); CFC (freon: CF2Cl2; CFCl3…)

Câu 10:

Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian lấy lá Fe ra rửa sạch, sấy khô cân lại thấy nặng 100,4 gam. Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt. Khối lượng FeSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là

Câu 11:

Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là

A. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH

B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH

C. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH

D. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]-COOH

Câu 12:

Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?

A. Etylamin, anilin, amoniac

B. Amoniac, etylamin, anilin

C. Anilin, metylamin, amoniac

D. Anilin, amoniac, metylamin

Câu 13:

Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là

Câu 14:

Cho các phản ứng sau:

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là sai

A. Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray

B. NaHCO3 dùng làm bột nở

C. Quặng đolomit dùng để sản xuất nhôm

D. Dung dịch Na2CO3 làm mềm nước cứng toàn phần

Câu 16:

Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% D=1,4g/ml phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất là

Câu 17:

Trường hợp nào sau đây là bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa?

A. Phủ thiếc lên bề mặt thanh Fe để trong không khí

B. Phủ sơn epoxy lên các dây dẫn bằng đồng

C. Gắn các thanh Zn lên chân cầu bằng thép ngâm dưới nước

D. Phủ 1 lớp dầu mỡ lên các chi tiết máy bằng kim loại

Câu 18:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sục khí Cl2 vào dung dịch chứa muối CrO-2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch có màu da cam

B. Trong môi trường axit, Zn có thể khử được Cr3+ thành Cr

C. Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3

D. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4, dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng

Câu 19:

Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho BaCl2 dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, đều thu được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là

Câu 20:

Cho các chất sau: butan; buta-1,3-đien; propilen; but-2-in; axetilen; metylaxetilen; isobutan; stiren; isobutilen; anlen. Chọn phát biểu đúng về các chất trên:

A. Có 8 chất làm mất màu nước brom

B. Có 3 chất tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt

C. Có 7 chất làm mất màu tím của dung dịch KMnO4

D. Có 7 chất tham gia phản ứng cộng hiđro

Câu 21:

Cho các polime sau: polietilen; poliacrilonitrin; tơ visco, thuỷ tinh hữu cơ, xenlulozơ, cao su lưu hoá, cao su buna-N, tơ nilon-6,6. Số polime tổng hợp là

Câu 22:

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (khí ở đktc). Giá trị của m là

Câu 23:

X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit đơn chức Y, Z (trong đó Z hơn Y một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng?

A. X có 2 đồng phân thỏa mãn tính chất trên

B. X làm mất màu nước brom

C. Phân tử X có 1 liên kết p

D. Y, Z là 2 đồng đẳng kế tiếp

Câu 24:

Cho dãy các chất sau: Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, ZnO, CH3COONH4, Fe(NO3)2, Cr2O3, NaH2PO4, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng là 

Câu 25:

Cho các phát biểu sau:

(1) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

(2) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm –NH2, 1 nhóm -COOH) luôn luôn là một số lẻ.

(3) Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

(4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư thu được kim loại sau phản ứng.

(5) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

(6) Khả năng dẫn điện của Au > Ag > Cu.

Số phát biểu đúng là

Câu 26:

Từ hợp chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ số mol):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

(2) X1 + CuO t0 X4 + Cu + H2O

(3) X4 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O t0 X5 + 4NH4NO3 + 4Ag

(4) X2 + 2KOH CaO,t0 X6 + K2CO3 + Na2CO3

(5) X6 + O2 xt,t0 X4 + H2O

(6) X3 H2SO4,t0 CH2=CH-CH3 + H2O

Phân tử khối của X là

Câu 27:

Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là

Câu 28:

Trong các phương pháp điều chế dưới đây,

1. Hiđrat hóa etilen để điều chế C2H5OH.

2. Lên men giấm rượu 80 – 100 để điều chế CH3COOH.

3. Tách 2 phân tử H2 của butan để điều chế buta-1,3-đien.

4. Thủy phân tinh bột để điều chế glucozơ.

5. Thủy phân CaC2 để điều chế axetilen.

6. Đun chất béo với kiềm để điều chế xà phòng.

7. Cho axetilen cộng nước ở điều kiện thích hợp để điều chế CH3CHO.

8. Hiđro hóa hoàn toàn dầu thực vật để thu được bơ nhân tạo.

Số phương pháp được dùng trong công nghiệp là:

Câu 29:

Trong có thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(3) Cho K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(5) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.

(6) Nung hỗn hợp NaNO3 và FeCO3 (tỉ lệ mol 1:2) trong bình kín không có không khí.

(7) Cho 2 mol AgNO3 vào dung dịch chứa 1 mol FeCl2.

(8) Cho hỗn hợp rắn gồm K2O và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là

Câu 30:

Đun nóng hỗn hợp khí X (gồm 0,02 mol axetilen, 0,01 mol vinylaxetilen, 0,01 mol propen và 0,05 mol H2) trong một bình kín (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 0,1M. Tỉ khối của Y so với H2 có giá trị là

Câu 31:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m1:m2=3:2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với 

Câu 32:

Có 3 dung dịch riêng biệt: HCl 1M, Fe(NO3)2 1M và FeCl2 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V (ml) dung dịch (1), thu được m1 (gam) kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V (ml) dung dịch (2), thu được m2 (gam) kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V (ml) dung dịch (3), thu được m3 (gam) kết tủa.

Biết m1 < m2 < m3. Dung dịch (1), (3) lần lượt là

Câu 33:

Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ, theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt CuSO4 0,5% và 1ml dung dịch NaOH 10%.

Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2, cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 10%.

Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(1) Sau bước 3, ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam.

(2) Trong thí nghiệm trên, glucozơ bị khử.

(3) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4.

(4) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch, khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.

(5) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức (C6H11O6)2Cu.

Số phát biểu đúng là

Câu 34:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 8,064 lít khí H2. Cho dung dịch NaOH 1M đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau

Nếu cho từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M và NaOH 0,8M vào dung dịch X, thu được kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C6H14O4N2) và chất Z (C4H14O3N2), trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 16,2 gam X với 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp khí T gồm hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp rắn. Tỉ khối của T so với metan bằng 2,1125. Giá trị của m là

Câu 36:

Hòa tan hết 25,76 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian 2316 giây, khối lượng catot bắt đầu tăng. Nếu tiếp tục điện phân thêm 4632 giây, tổng thể tích khí thu được của cả quá trình điện phân là 4,48 lít (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 37:

Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai?

A. X có đồng phân hình học

B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8

C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2

D. Y không có phản ứng tráng bạc

Câu 38:

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm có CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4, hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 cho tan hết trong a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4 thu được 0,1 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).

- Phần 2 cho tan hết trong H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch có 2 muối cùng số mol và 0,15 mol SO2 duy nhất (sản phẩm khử duy nhất của S+6).

Giá trị của a là

Câu 39:

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là

Câu 40:

Hòa tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư) thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m gần nhất với