Đề thi Học kì 1 GDCD 12 có đáp án (Đề 1)
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với Sinx
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Câu 1:
Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Quy định.
B. Quy chế.
C. Pháp luật.
D. Quy tắc.
Câu 2:
Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính phổ cập.
C. Tính rộng rãi.
D. Tính nhân văn.
Câu 3:
Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện
A. bằng quyền lực Nhà nước.
B. bằng chủ trương của Nhà nước.
C. bằng chính sách của Nhà nước.
D. bằng uy tín của Nhà nước.
Câu 4:
Những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật.
B. Xây dựng pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật
Câu 5:
Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. kinh tế.
B. đạo đức.
C. chính trị.
D. văn hóa.
Câu 6:
Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi
A. phù hợp.
B. chính đáng.
C. hợp pháp.
D. đúng đắn.
Câu 7:
Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 8:
Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 9:
Sử dụng pháp luật là các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật
A. không cho phép làm.
B. cho phép làm.
C. quy định cấm làm.
D. quy định phải làm.
Câu 10:
Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật ?
A. Chống người thi hành công vụ
B. Từ chối che dấu tội phạm khủng bố.
C. Chiếm hữu tài sản công cộng.
D. Tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi.
Câu 11:
Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là sử dụng pháp luật?
A. Ủy quyền nghĩa vụ cử tri.
B. Khai báo tạm trú, tạm vắng.
C. Tuân thủ thỏa ước lao động.
D. Đề nghị thay đổi giới tính.
Câu 12:
“Người nào trông thấy người khác đang trong tình trạng nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng có điều kiện mà không giúp đỡ dẫn đến người đó chết…”. Hành vi đó là hành vi vi phạm gì?
A. Vi phạm dân sự.
B. Vi phạm kỷ luật.
C. Vi phạm hình sự.
D. Vi phạm hành chính.
Câu 13:
Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?
A. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.
B. Buôn bán động vật trong danh mục cấm.
C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người.
D. Sử dụng điện thoại khi lái xe mô tô.
Câu 14:
Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua phải chịu trách nhiệm
A. hình sự.
B. dân sự.
C. hành chính.
D. kỷ luật.
Câu 15:
Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi người?
A. Khả năng về kinh tế, tài chính.
B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.
C. Các mối quan hệ xã hội.
D. Trình độ học vấn cao hay thấp.
Câu 16:
Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về
A. bổn phận.
B. trách nhiệm.
C. quyền.
D. nghĩa vụ.
Câu 17:
Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều
A. bị xử lí nghiêm minh.
B. được đền bù thiệt hại.
C. được giảm nhẹ hình phạt.
D. bị tước quyền con người.
Câu 18:
Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Thay đổi địa bàn cư trú.
B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.
C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.
D. Bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 19:
Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải
A. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.
B. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. chia đều nguồn ngân sách quốc gia.
D. duy trì mọi phương thức sản xuẩt.
Câu 20:
Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng
A. trong quan hệ nhân thân.
B. trong quan hệ tài sản.
C. trong quan hệ việc làm.
D. trong quan hệ nhà ở.
Câu 21:
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục tập quán truyền thống văn hóa tốt đẹp của mình thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. văn hóa, giáo dục.
D. xã hội.
Câu 22:
Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Đại diện.
B. ủy nhiệm.
C. Trung gian.
D. Trực tiếp.
Câu 23:
Trong quan hệ lao động, quyền bình đẳng của người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua
A. ý muốn của người lao động.
B. hợp đồng dân sự.
C. ý muốn của người sử dụng lao động.
D. hợp đồng lao động.
Câu 24:
Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về
A. quyền trong kinh doanh.
B. nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. trách nhiệm pháp lí .
D. nghĩa vụ pháp lí.
Câu 25:
Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền?
A. Giữ gìn bí mật quốc gia.
B. Chấp hành quy tắc công cộng.
C. Giữ gìn an ninh trật tự.
D. Tiếp cận các giá trị văn hóa.
Câu 26:
Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
B. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.
C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
Câu 27:
Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là
A. niềm tin.
B. nguồn gốc.
C. hậu quả xấu để lại.
D. nghi lễ.
Câu 28:
Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuát kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính nghiêm minh của pháp luật.
B. Tính trừng phạt của pháp luật.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính giáo dục của pháp luật.
Câu 29:
Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình được thể hiện qua quan hệ nào?
A. Việc làm, thu nhập.
B. Tài sản, nhân thân.
C. Chức vụ, địa vị.
D. Tài năng, trí tuệ.
Câu 30:
Công dân A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp này công dân A đã
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 31:
Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, Q và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để thử cảm giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị công an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. Q và các bạn đã bị xử phạt theo hình thức nào dưới đây?
A. Xử phạt hành chính.
B. Xử phạt dân sự.
C. Xử phạt hình sự.
D. Xử phạt hình sự và hành chính.
Câu 32:
Uỷ ban nhân dân B đã ban hành quyết định cưỡng chế buộc Công ty A phải tháo dỡ công trình xây dựng sai so với thiết kế đã được phê duyệt trong giấy phép xây dựng. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
B. Phương tiện để công dân thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
C. Phương tiện để công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. Phương tiện để Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 33:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh A, ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ, từ các cơ sở về tăng cường cho Uỷ ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh A đã
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 34:
Ông A là người có thu nhập cao, hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 35:
Anh B đi qua ngã tư đèn đỏ, nhưng thấy đường vắng không có ai nên anh đã quyết định đị thẳng mà không dừng lại. Vì góc khuất không quan sát được, nên đã đâm vào người đi ngược chiều làm họ bị chấn thương, xe bị hư hỏng nặng. Trong trường hợp này anh B phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hình sự và hành chính.
B. Kỉ luật và dân sự.
C. Dân sự và hành chính.
D. Hình sự và dân sự.
Câu 36:
Anh N không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nên Chủ tịch Ủy ban dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuyên truyền pháp luật.
D. Thực hiện quy chế.
Câu 37:
Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian độc quyền sáng chế của anh A, Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Chị B và anh S.
B. Anh S và chị M.
C. Anh A, chị M và chị B.
D. Anh S, chị M và chị B.
Câu 38:
Ông S là giám đốc, anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự, cùng làm việc tại công ty X. Anh D tố cáo việc anh B đe dọa chị A làm chị A đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích. Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho rằng anh D cố tình hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh D. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Chị A và ông S.
B. Ông S và chị Q.
C. Ông S, chị A và chị Q.
D. Chị A, ông S và anh B.
Câu 39:
Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nói xấu con dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà C mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?
A. Vợ chồng chị X và bà B.
B. Anh M, bà B và bà C.
C. Anh M và bà C.
D. Anh M và bà B.
Câu 40:
Biết chồng giấu một khoản thu nhập của gia đình mình để làm tài sản riêng, bà L đã tìm cách lấy trộm để cho cháu gái V chung vốn với người yêu (anh K) để mở cửa hàng kinh doanh quần áo. Thấy cửa hàng đắt khách, bà L xui cháu V cất riêng ít tiền vào tài khoản của mình. Biết chuyện này, anh K đã tìm cách để một mình đứng tên cửa hàng đó khiến V bị trắng tay. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Vợ chồng bà L và V.
B. Vợ chồng bà L, anh K và V.
C. Vợ chồng bà L.
D. Anh K và V.