Đề thi học kì 1 Hóa học 11 Cánh diều (Đề 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Với một phản ứng thuận nghịch bất kì tại trạng thái cân bằng, nhận xét nào sau đây không đúng?

Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.

Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.

Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm.

Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra.

Câu 2:

Cho các phản ứng hoá học sau:

(1). Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(2). Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

(3). Cl2 + H2O HCl + HClO

(4). CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Số phản ứng thuận nghịch là

1
2
3
4
Câu 3:

Trong các chất sau, chất điện li yếu là

C6H12O6 (glucose).
H2S.
NaOH.
CH4.
Câu 4:

Trong các dung dịch acid sau có cùng nồng độ  0,1 M, dung dịch nào có pH cao nhất?

NaOH.
HCl.
KBr.  
HI.
Câu 5:

Khí nào sau đây chiếm khoảng 78% thể tích không khí?

Oxygen.
Nitrogen.
Ozone.

Argon.

Câu 6:

Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau?

Nitrogen.
Ammonia.    
Oxygen.

Hydrogen.

Câu 7:

Thành phần chính của quặng nào sau đây không chứa sulfur?

Pyrite.
Thạch cao.
Dolomite.

Sphalerite.

Câu 8:

Ứng dụng nào sau đây không phải của sulfur?

Sản xuất sulfuric acid.

Lưu hoá cao su.

Đốt cháy, tạo sulfur dioxide có tác dụng diệt khuẩn, nấm mốc.

Sản xuất phân lân.

Câu 9:

Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người sulfuric acid đậm đặc đổ vào tay gây bỏng là

rửa sạch vết bỏng dưới vòi nước sạch trong ít nhất 20 phút.

trung hoà acid bằng kiềm đặc.

chườm đá lạnh.

xoa vaselin lên vết bỏng.

Câu 10:

Chất nào sau đây được dùng để làm thuốc cung cấp magnesium cho cơ thể, giúp giảm cơn đau cơ, giảm hiện tượng chuột rút?

BaCl2.
CaSO4.
MgSO4.

NH4NO3.

Câu 11:

Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về

hợp chất của carbon.       

hydrocarbon.

dẫn xuất hydrocarbon.

hợp chất hữu cơ.

Câu 12:

Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất định phải có nguyên tố nào sau đây?

Hydrogen.

Carbon.

Carbon, hydrogen và oxygen.

Oxygen.

Câu 13:

Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí (ở một áp suất nhất định) nào sau đây của các chất trong hỗn hợp?

Nhiệt độ sôi.
Nhiệt độ nóng chảy.
Độ tan.

Màu sắc.

Câu 14:

Phương pháp nào sau đây là phương pháp quan trọng để tách biệt và tinh chế những chất hữu cơ ở dạng rắn?

Phương pháp chưng cất phân đoạn.

Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

Phương pháp kết tinh.

Phương pháp chiết.
Câu 15:

Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố gồm

carbon và oxygen.  
carbon và hydrogen.         

hydrogen và oxygen.

carbon và nitrogen.

Câu 16:

Cặp chất nào sau đây thuộc cùng dãy đồng đẳng?

CH3COOH và HCOOCH3.
C2H4 và C3H6.        
C2H5OH và C6H5OH.       

C2H2 và C4H4.

Câu 17:

Cho phản ứng hoá học sau: 3Fe(s)+4H2O(g)Fe3O4( s)+4H2( g)

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là

KC=H24Fe3O4H2O4[Fe]3
KC=H24H2O4
KC=4H24H2O
KC=4H2Fe3O44H2O3[Fe]
Câu 18:

Cho phản ứng thuận nghịch sau:

Trong phản ứng thuận, chất đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted – Lowry là

CO32.
H2O.
HCO3.
OH.
Câu 19:

Nhận định nào sau đây về phân tử ammonia không đúng?

 

Ở điều kiện thường, ammonia là chất khí có mùi khai, xốc và độc.
Khi tan trong nước tạo thành dung dịch có tính base.

Có cấu trúc tam giác phẳng.
Có khả năng nhận proton.
Câu 20:

Trong khí quyển, khi có sấm sét nitrogen bị oxi hóa để tạo thành oxide của nitrogen. Oxide được tạo thành là

carbon monoxide.  

nitrogen monoxide.

sulfur dioxide.

nitrogen dioxide.

Câu 21:

Nitrogen có số oxi hoá +5 trong chất nào sau đây?

 

NH3.
N2.
HNO3.
NO.
Câu 22:

Cho phản ứng hoá học sau:            

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Vai trò của của SO2 trong phản ứng trên là

chất khử.

acid.

acidic oxide.

chất oxi hoá.

Câu 23:

Dẫn khí SO2 vào 200 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi mất màu tím theo sơ đồ phản ứng:

SO2+KMnO4+H2OK2SO4+MnSO4+H2SO4

Thể tích khí SO2 (đkc) đã phản ứng là

50 mL.
248 mL.
124 mL.

100 mL.

Câu 24:

Cho sơ đồ phổ khối IR của chất X như sau

X là chất nào sau đây?

CH3CH2OH.
CH3COOH.
CH3CHO.

CH3COOCH3.

Câu 25:

Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát thấy màu đỏ nâu của bromine

chủ yếu trong lớp nước.

chủ yếu trong lớp benzene.

phân bố đồng đều ở hai lớp.

bị mất màu hoàn toàn.
Câu 26:

Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là

15.
45.
31.

46.

Câu 27:

Công thức hoá học nào sau đây không phù hợp với thuyết cấu tạo hoá học?

CH3OH.

CH3N.

CH3NH2.

CH3Cl.

Câu 28:

Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

HCHO và C6H12O6.
CH3OH và CH3CH2OH.
CH3OCH3 và CH3CH2OH.

C6H5OH và C2H5OH.