Đề thi học kì 1 Hóa học 11 Cánh diều (Đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho cân bằng hoá học: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
thay đổi nồng độ N2.
thêm chất xúc tác Fe.
Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là
sự chuyển dịch cân bằng.
sự biến đổi hằng số cân bằng.
Cho dãy các chất sau: KOH, NaCl, H2SO3, CuO, C6H12O6 (glucose). Số chất không điện li có trong dãy là
Dung dịch KOH 0,015 M có pH là
11,20.
Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.
nitrogen có độ âm điện lớn.
phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững.
Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí ammonia là
giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
giấy quỳ không chuyển màu.
Thành phần chính của quặng pyrite là
BaSO4.
Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí của sulfur?
Thể rắn ở điều kiện thường.
Không tan trong benzene.
Không tan trong nước.
Lưu ý bắt buộc để đảm bảo an toàn khi sử dụng dung dịch sulfuric acid đặc là
bảo quản sulfuric acid trong lọ bằng chất dẻo.
đè chai đựng acid lên miệng cốc khi rót acid.
lượng acid dư thừa sau khi sử dụng phải đổ xuống cống thoát nước.
không đổ nước vào dung dịch acid đặc.
Chất nào sau đây được dùng làm vật liệu xây dựng, nặn đúc tượng, bó chỉnh hình trong y học?
NH4)2SO4.
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Hợp chất nào sau đây không là hợp chất hữu cơ?
CH3Cl.
Phương pháp chiết là sự tách chất dựa vào sự khác nhau
về kích thước phân tử.
ở mức độ nặng nhẹ về khối lượng.
về khả năng bay hơi.
về khả năng tan trong các dung môi khác nhau.
Phương pháp kết tinh được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?
Tinh chế đường đỏ thành đường trắng.
Tách β – carotene từ nước ép cà rốt.
Nấu rượu để uống.
Ngâm rượu thuốc.
Nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?
CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CHCl3, CH3COOCH3, C6H5CH3.
CH2Cl2, CH2=CH-CHO, CH3COOH, CH2=CH2.
CHBr3, CH2=CH-COOCH3, C6H5OH, C2H5OH, (CH3)3N.
Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất
đồng khối của nhau.
Cho phản ứng sau: 2C(s) + O2(g) ⇌ 2CO(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng là
KC =
KC =
Cho phản ứng thuận nghịch sau:
NH3 + H2O ⇌
Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là base?
NH4+.
Phân biệt được dung dịch NH4NO3 và KNO3 bằng thuốc thử là dung dịch
Trong phản ứng với chất nào sau đây, nitrogen thể hiện tính khử?
HNO3 thể hiện tính acid khi tác dụng với chất nào sau đây?
FeO.
Sulfur dioxide có thể tham gia những phản ứng sau:
(1) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
(2) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong phản ứng trên?
Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.
Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
Phản ứng (2): SO2 là vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa; phản ứng (2): H2S là chất khử.
Để phân biệt hai dung dịch KCl và K2SO4 có thể dùng thuốc thử là
HNO3.
Nhóm chức – CHO là của hợp chất nào sau đây?
Ketone.
Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:
Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là
15.
Công thức hoá học nào sau đây phù hợp với thuyết cấu tạo hoá học?
CH3–O=CH–CH3.
CH3CH2Cl.
Những công thức nào dưới đây biểu diễn cùng một chất: