Đề thi học kì 1 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo ( Đề 1 )

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều. 
chỉ xảy ra theo một chiều nhất định. 
xảy ra giữa hai chất khí.
Câu 2:

Điền vào chỗ trống “....” trong câu sau bằng cụm từ thích hợp: “Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận ........ tốc độ phản ứng nghịch”.

lớn hơn.
bằng.
nhỏ hơn.      
 khác.
Câu 3:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

HClO.
NaOH.
CH3COOH.
H2O.
Câu 4:

pH của dung dịch KOH 0,004M có giá trị là

2,4.
11,6.
3,7.
10,3.
Câu 5:

Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau: 

Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau đây?

N2.
NH3.
Cl2.
HCl.
Câu 6:

Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 thuộc loại liên kết

công hóa trị không cực.
cộng hóa trị có cực.
liên kết ion.
liên kết hydrogen.
Câu 7:

Thành phần chính của quặng galena là

PbS.
FeS2.
CaSO4.
BaSO4.
Câu 8:

Lưu huỳnh tan nhiều trong chất nào sau đây?

HCl.
H2O.
CS2.
CO2.
Câu 9:

Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi bị bỏng acid là

rửa ngay bằng nước sạch khoảng 20 phút.
trung hoà acid bằng kiềm đặc.
băng bó tạm thời vết bỏng.
đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
Câu 10:

Chất nào sau đây được dùng làm chất phụ gia để làm đông các sản phẩm như đậu hũ, đậu non…?

BaSO4.
CaSO4.
MgSO4.
(NH4)2SO4.
Câu 11:

Trong các hợp chất sau, chất nào là hợp chất hữu cơ?

CO2.
CH3COONa.
Na2CO3
Al4C3.
Câu 12:

Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là

liên kết ion. 
liên kết cộng hóa trị.
liên kết cho - nhận.          
liên kết hydrogen.
Câu 13:

Phương pháp chiết là sự tách chất dựa vào sự khác nhau

về kích thước phân tử.
ở mức độ nặng nhẹ về khối lượng.

về khả năng bay hơi.

về khả năng tan trong các dung môi khác nhau.

Câu 14:

Phương pháp kết tinh được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?

Tách nước ra khỏi tinh dầu quýt.
Làm đường cát, đường phèn từ mía.
Nấu rượu gạo.
Ngâm rượu thuốc.
Câu 15:

Hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử có các nguyên tố nào sau đây?

C H.        
C, H và O.
C, H và N.
C, H, O và N.
Câu 16:

Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau 

theo đúng hóa trị.
theo một thứ tự nhất định.
theo đúng số oxi hóa.       
theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.
Câu 17:

Xét cân bằng : Fe2O3 (s) + 3CO (g)  2Fe (s) + 3CO2 (g)  

Biểu thức hằng số cân bằng của hệ là

KC =Fe2CO23Fe2O3CO3.
KC =Fe2O3CO3Fe2CO23.
KC =CO3CO23 .
KC =CO23CO3.
Câu 18:

Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted - Lowry?
H2S (
aq) + H2O (l) HS- (aq) + H3O+ (aq)

H2S và H2O.
H2S và H3O+.
H2O và HS-.
H2O và H3O+.
Câu 19:

Phương trình hóa học nào viết sai?

NH4NO3toN2O+2H2O.
2NH4CltoN2+4H2+Cl2.
(NH4)2CO3to2NH3+CO2+H2O.
NH4HCO3toNH3+CO2+H2O.
Câu 20:

Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hoà trong nước). Chất khí nào sau đây không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng mưa acid?

SO2
NO2.
NO.
CO­2.
Câu 21:

Số oxi hoá của N trong HNO3

+1.
+3.
+5.
+7.
Câu 22:

Chất khí (X) tan trong nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ và khí (X) có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí (X) là

NH3
CO2
SO2
O3.
Câu 23:

Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc nào sau đây là đúng?

Rót nhanh acid vào nước và khuấy đều.
Rót nhanh nước vào acid và khuấy đều.
Rót từ từ nước vào acid và khuấy đều.
Rót từ từ acid vào nước và khuấy đều.
Câu 24:

Cho dãy các chất sau: CH4, CO2, CH3Cl, CH3OH. Số chất là dẫn xuất hydrocarbon có trong dãy là

1
2
3
4
Câu 25:

Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau: pentane (sôi ở 36 °C), heptane (sôi ở 98 °C), octane (sôi ở 126 °C) và nonane (sôi ở 151 °C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?

Chiết.
Kết tinh.       
Bay hơi.       
Chưng cất.
Câu 26:

Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là

45.
60.
43.
15.
Câu 27:

Công thức hoá học nào sau đây không phù hợp với thuyết cấu tạo hoá học?

CH3 – CH2.
CH3–O–CH3.
CH3 – NH2.
CH3Cl.
Câu 28:

Cặp chất nào dưới đây là đồng phân của nhau?

CH3COOH và HCOOCH3.
CH3OH và CH3CH2OH.
CH2 = CH – CH3 và CH2 = C(CH3)CH3.
HCHO và CH3COOH.