Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 8 cực hay, có đáp án (Đề 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong nguyên tử, hạt nào mang điện tích âm?

A. Electron  

B. Proton             
C. Nơtron             
D. Tất cả đều sai
Câu 2:

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

A. Gam                                   

B. Kilogam

C. Đơn vị cacbon (đvC)            
D. Cả 3 đơn vị trên.
Câu 3:

Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng thiên nhiên sau đây:

A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần.

B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa.

C. Cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.

D. Khi mưa thường có sấm sét.
Câu 4:

Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?

A. Ca          
B. Na          
C. K                           
D. Fe
Câu 5:

Dãy nào gồm các chất là đơn chất?

A. CaO; Cl2; CO; CO2                       

B. N2; Cl2; C; Fe

C. CO2; MgCl2; CaCO3; HCl              

D. Cl2; CO2; Ca(OH)2; CaSO4
Câu 6:

Hóa trị của nitơ trong hợp chất nitơ đioxit (NO2) là?

A. I             
B. II            
C. IV           
D. V
Câu 7:

Magie oxit có công thức hóa học là MgO. Công thức hóa học của magie với nhóm (NO3) hóa trị I là?

A. Mg(NO3)2         

B. (NO3)3Mg         
C. MgNO3            
D. Mg(NO3)3
Câu 8:

Tính thể tích của 3.1023 phân tử khí oxi (O2) ở (đktc) là:

A. 8,96 lít.             
B. 6,72 lít.             
C. 4,48 lít.             
D. 11,2 lít
Câu 9:

Khối lượng của 0,05 mol kim loại bạc là?

A. 10,8 gam 

B. 1,08 gam 
C. 108 gam 
D. 5,4 gam
Câu 10:

Cho phương trình hóa học sau: CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O. Tỉ lệ số mol phân tử của CH4 phản ứng với số mol phân tử oxi là?

A. 1 : 2                 
B. 1: 3                   
C. 1: 4                   
D. 2: 1
Câu 11:

Nguyên tố hóa học là gì?

A. Là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

B. Là tập hợp những nguyên tử khác loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

C. Là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

D. Là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton và số nơtron trong hạt nhân
Câu 12:

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất?

A. Cl2; Na2SO4; Na                           

B. O2; Ca; NaCl  

C. NaCl; HCl; CaO                             

D. Ca(OH)2; P; Fe
Câu 13:

Nguyên tố nào là nguyên tố phổ biến nhất (%) trên trái đất?

A. Zn                     
B. N                       
C. O                       
D. Al
Câu 14:

Có phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử trong phương trình hóa học là:

A. 1 : 2: 1             
B. 4 :1 : 2.            
C. 2: 2 :2 .            
D. 4: 2: 1
Câu 15:

Muốn tính thể tích chất khí ở đktc, ta dùng công thức nào sau đây?

A. V= 22,4.n         
B. V= 22,4.m     
C. V= 24.n 
D. V= 22,4.M
Câu 16:

Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, thành phần % theo khối lượng của Fe là:

A. 1 : 2: 1             
B. 4 :1 : 2.            
C. 2: 2 :2 .           
D. 90%
Câu 17:

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nào?

A. Proton và electron.                       

B. Proton và nơtron.

C. Nơtron và electron.                        
D. Proton, nơtron và electron.       
Câu 18:

Cách viết nào sau đây chỉ 3 nguyên tử oxi.

A. O3.                             
B. 3O2.                    
C. 3O.                     
D. 3O3.
Câu 19:

Công thức đúng chuyển đổi giữa khối lượng chất và lượng chất là:

A. m = n. M.         
B. M. n. m = 1.    
C. M = m. n.        
D. M = n : m.
Câu 20:

Phân tử CH4 gồm mấy nguyên tử?

A. 5             
B. 4             
C. 3             
D. 2
Câu 21:

Cho 3,6 gam kim loại magie tác dụng vừa hết với 210 gam dung dịch axit clohiđric và thoát ra 0,3 gam khí hiđro. Khối lượng dung dịch magie clorua (MgCl2) sinh ra là:

A. 213g.                         
B. 213,3g.               
C. 214,4g.               
D. 214g
Câu 22:

Chất khí A có dA/H2=14, công thức hóa học của A là:

A. SO2.                 

B. CO2.                
C. N2.                   
D. NH3.
Câu 23:

Số phân tử của 14 gam khí nitơ là bao nhiêu?

A. 6.1023.             

B. 1,5.1023.                     
C. 9.1023.                       
D. 3.1023.
Câu 24:

Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất, bằng cách cho hỗn hợp vào nước sau đó khuấy kỹ và lọc:

A. Đường và muối.                                          

B. Bột than và bột sắt.

C. Cát và muối ăn.                                           
D. Giấm và rượu
Câu 25:

Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất, bằng cách cho hỗn hợp vào nước sau đó khuấy kỹ và lọc:

A. Đường và muối.                                          

B. Bột than và bột sắt.

C. Cát và muối ăn.                                           
D. Giấm và rượu