Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 9 có đáp án (Đề 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra ác liệt.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 2:

Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh vào đầu năm 1945?

A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

B. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.

C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 3:

Tham dự hội nghị Ianta (2/1945) gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?

A. Anh, Pháp, Mỹ.

B. Anh, Pháp, Liên Xô.

C. Liên Xô, Mỹ, Anh.

D. Liên Xô, Mỹ, Pháp.

Câu 4:

Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đúng các vùng lãnh thổ Tây Đức, Nhật Bản, Nam Triều Tiên?

A. Mỹ.

B. Anh.

C. Pháp.

D. Liên Xô.

Câu 5:

Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên?

A. Mỹ

B. Anh.

C. Pháp.

D. Liên Xô.

Câu 6:

Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của “Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động?

Chiến tranh lạnh là một cuộc chiến không vũ khí nhưng luôn khiến thế giới trong tình trạng căng thẳng bởi các cuộc chạy đua vũ trang, các cuộc chiến. Thực chất của chiến tranh lạnh là sự đối đầu gay gắt của 2 Mĩ và Liên Xô (2 cực Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa).

A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

B. Mỹ đã thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối, thống trị thế giới.

C. Các cường quốc phải chi khoản tiền khổng lồ để chế tạo sản xuất vũ khí.

D. Nhân dân các nước châu Á, châu Phi, chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật.

Câu 7:

Con người đã ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ lợi ích như thế nào?

A. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí nguyên tử.

B. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí.

C. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ đời sống con người.

D. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chinh phục vũ trụ.

Câu 8:

Thành tựu về khoa học – kỹ thuật quan trọng nhất của thế kỷ XX là gì?

A. Phương pháp sinh sản vô tính.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Công bố “Bản đồ gen người”.

D. Phát minh ra máy tính điện tử.

Câu 9:

Sáng chế về vật liệu mới quan trọng hàng đầu trong cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay là gì?

A. Chất polime.

B. Hợp kim.

C. Nhôm.

D. Vải tổng hợp.

Câu 10:

Trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ, con người đã đạt thành tựu gì?

A. Thử thành công bom nguyên tử.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất và đưa con người bay vào vũ trụ.

C. Chế tạo thành công máy bay siêu âm.

D. Xây dựng trạm vũ trụ trên khoảng không.

Câu 11:

Nội dung nào không phải ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại từ năm 1945 đến nay?

A. Là cột mốc chói lọi trong lịch sử văn minh nhân loại.

B. Mang lại những tiến bộ phi thường.

C. Đạt được những thành tựu kỳ diệu, tạo nên những thay đổi to lớn trong cuộc sống.

D. Đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động.

Câu 12:

Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.

C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.

Câu 13:

Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do

A. Pháp là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá.

B. Việt Nam có nguồn nhân công lớn và rẻ mạt.

C. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

D. Việt Nam là nơi có vị trí chiến lược quan trọng ở Đông Nam Á.

Câu 14:

Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam vào thời điểm nào?

A. Đã hoàn thành xâm lược Việt Nam.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt nhất.

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

Câu 15:

Thực dân Pháp tăng cường đầu tư vốn trong những lĩnh vực nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

A. Công nghiệp chế tạo máy móc.

B. Công nghiệp khai mỏ và trồng cao su.

C. Công nghiệp tiêu dùng.

D. Ngoại thương.

Câu 16:

Giai cấp công nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất có những đặc điểm riêng là

A. ra đời tương đối sớm so với các giai cấp khác.

B. sống tập trung, có tinh thần kỷ luật.

C. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.

D. chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.

Câu 17:

Mục đích của Pháp phát triển giao thông vận tải trong cuộc khai thác lần thứ hai là

A. chuyên chở vật liệu và lưu thông hàng hóa thuận lợi.

B. mở mang hệ thống đường sá Việt Nam ngang tầm thế giới.

C. giải quyết nạn thất nghiệp ở Việt Nam.

D. phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa.

Câu 18:

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam phát triển là do

A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc.

B. ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

C. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 19:

Đặc điểm cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là

A. chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nhưng dễ thỏa hiệp với Pháp.

B. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.

C. chủ yếu đấu tranh dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.

D. dễ thỏa hiệp với Pháp.

Câu 20:

Sự kiện nòa là sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai (1919-1925) của tầng lớp tiểu tư sản?

A. Xuất bản báo “Người nhà quê”.

B. Đấu tranh đòi thả nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu và đưa tang Phan Châu Trinh.

C. Thành lập nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.

D. Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng.

Câu 21:

Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (tháng 8/1925) nhằm mục đích

A. đòi tăng lương, cải thiện điều kiện làm việc của công nhân.

B. đòi giảm giờ làm, cải thiện đời sống công nhân.

C. ngăn cản tàu chiến Pháp chở lính sang tham gia đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc.

D. giành chính quyền ở Sài Gòn về tay công nhân.

Câu 22:

Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự phát triển phong trào công nhân Việt Nam

A. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

B. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.

C. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

D. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.

Câu 23:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ muốn vươn lên làm bá chủ thế giới vì

A. Mĩ là nước có tiềm lực kinh tế to lớn.

B. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.

C. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Mĩ có tiềm lực kinh tế - quân sự to lớn.

Câu 24:

Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Do Mĩ tận dụng vốn đầu tư từ bên ngoài.

B. Do Mĩ buôn bán vũ khí và không bị chiến tranh tàn phá.

C. Do Mĩ áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

D. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.

Câu 25:

Đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Kinh tế phát triển nhanh chóng.

B. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

C. Các đảng phát tranh giành quyền lực.

D. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần.

Câu 26:

Ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì”.

B. Giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.

C. Giúp Nhật Bản mở rộng quan hệ với các nước lớn.

D. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ châu Á.

Câu 27:

Điểm nào dưới đây KHÔNG phải là mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

B. Tấn công tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.

C. Ngăn chặn, tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh.

Câu 28:

Đến năm 1868, Nhật Bản đã vươn lên trở thành

A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.

B. Cường quốc kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới tư bản.

C. Nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn.

D. Trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới.

Câu 29:

Nguyên nhân khách quan giúp nền kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. được đền bù chiến phí tư các nước bại trận.

B. tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu.

C. sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san.

D. sự giúp đỡ của Liên Xô.

Câu 30:

Chính sách ưu tiên hàng đầu của các nước Tây Âu về chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

B. Tăng cường bóc lột bằng các hình thức thuế.

C. Tiến hành tổng tuyển cử tự do.

D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, liên minh chặt chẽ với Mĩ.