Đề thi Học kì 1 Toán 7 Cánh diều có đáp án (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cách viết nào sau đây là đúng?

12N - 12 \in \mathbb{N};
12Z\frac{1}{2} \in \mathbb{Z};
0,5R0,5 \notin \mathbb{R};
89Q\frac{8}{9} \in \mathbb{Q}.
Câu 2:

Số đối của số hữu tỉ 89\frac{{ - 8}}{9}

89\frac{{ - 8}}{9};
89\frac{8}{{ - 9}};
89\frac{8}{9};
98\frac{9}{8}.
Câu 3:

Trong các điểm A,B,C,DA,B,C,D được biểu diễn trên trục số bên, điểm biểu diễn số nguyên nhỏ hơn 00

 

Điểm A,  BA,\,\,B và CC;
Chỉ có điểm BB;
Chỉ có điểm CC;
Điểm BB và CC.
Câu 4:

Trong các số hữu tỉ: 0,75;112;5;450,75; - 1\frac{1}{2}; - 5;\frac{4}{5} . Số lớn nhất là

\[ - 1 & \frac{1}{2}\];
0,750,75;
45\frac{4}{5};
5 - 5.
Câu 5:

Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

37\frac{3}{7};
615\frac{6}{{15}};
16\frac{{ - 1}}{6};
712\frac{7}{{12}}.
Câu 6:

Số 37,753637,7536 được làm tròn thành 37,7537,75. Độ chính xác của phép làm tròn là

0,0050,005;
0,050,05;
0,50,5;
55.
Câu 7:

Từ tỉ lệ thức 27=414\frac{2}{{ - 7}} = \frac{{ - 4}}{{14}}, ta không lập được tỉ lệ thức nào sau đây?

24=147\frac{2}{{ - 4}} = \frac{{14}}{{ - 7}};
72=144\frac{{ - 7}}{2} = \frac{{14}}{{ - 4}};
24=714\frac{2}{{ - 4}} = \frac{{ - 7}}{{14}};
147=42\frac{{14}}{{ - 7}} = \frac{{ - 4}}{2}.
Câu 8:

Mỗi mặt bên của hình lăng trụ đứng tứ giác là

Hình bình hành;
Hình thoi;
Hình chữ nhật;
Hình vuông.
Câu 9:

Cho tấm bìa như hình bên. Tấm bìa tạo lập được một hình lăng trụ đứng.

Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng đó là

 

9  cm9\,\,{\rm{cm}};
11  cm11\,\,{\rm{cm}};
12  cm12\,\,{\rm{cm}};
22  cm22\,\,{\rm{cm}}.
Câu 10:

Hai góc bù nhau có tổng số đo là

9090^\circ ;
9090^\circ ;
150150^\circ ;
180180^\circ .
Câu 11:

Điền vào chỗ trống: “Qua điểm AA nằm ngoài đường thẳng xx ……………… đường thẳng song song với đường thẳng xx”.

có vô số;
chỉ có một;
có hai;
có ba.
Câu 12:
Tự luận

Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể):

a) 6515:310\frac{6}{5} - \frac{1}{5}:\frac{3}{{10}};        b) (5)2 (2023)012\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}}  - {\left( {2023} \right)^0} - \left| { - \frac{1}{2}} \right|;                                       c) 15329:(54)25329:(54)15\frac{3}{{29}}:\left( { - \frac{5}{4}} \right) - 25\frac{3}{{29}}:\left( { - \frac{5}{4}} \right).

Câu 13:
Tự luận

Tìm xx, biết:

a) 2x56= 782x - \frac{5}{6} =  - \frac{7}{8};           b) x+31,556=0\left| {\frac{{x + 3}}{{1,5}}} \right| - \frac{5}{6} = 0.

Câu 14:
Tự luận

Hưởng ứng chương trình giúp đỡ các bạn học sinh vùng núi, ba lớp 7A,7A, 7B7B, 7C7C đã quyên góp được một số lượng quyển vở tỉ lệ với số học sinh của mỗi lớp. Biết rằng lớp 7A7A có 32 học sinh, lớp 7B7B có 35 học sinh, lớp 7C7C có 36 học sinh và tổng số quyển vở lớp 7A7A7B7B quyên góp được nhiều hơn lớp 7C7C là 62 quyển. Tính số quyển vở mỗi lớp quyên góp được.Gọi aa, bb, cc (quyển vở) lần lượt là số quyển vở lớp 7A7A, 7B7B, 7C7C quyên góp được.

Câu 15:
Tự luận

Một xe container có thùng xe dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2,8  m2,8\,\,{\rm{m}}; chiều rộng 2,3  m2,3\,\,{\rm{m}} và diện tích xung quanh là 24,48  m224,48{\rm{ }}\,\,{{\rm{m}}^2}. Tính thể tích của thùng xe container đó.

Câu 16:
Tự luận

Cho hình vẽ bên.

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

b) Giải thích tại sao xx//yyxx'\,{\rm{//}}\,yy'. Từ đó tính số đo góc uAx^\widehat {uAx'}.

c) Vẽ tia AtAt là tia phân giác của góc MAB^\widehat {MAB}. Tính số đo của góc MAt^\widehat {MAt}.

Câu 17:
Tự luận

Cho ba số a,b,ca,b,c là các số khác 00a+b0a + b \ne 0 thỏa mãn ac=cb\frac{a}{c} = \frac{c}{b}. Chứng minh rằng a2+c2b2+c2=ab\frac{{{a^2} + {c^2}}}{{{b^2} + {c^2}}} = \frac{a}{b}.