Đề thi Học kì 1 Toán 7 CTST có đáp án (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ âm?

0;
−1,3;
25\frac{2}{5};
0,5.
Câu 2:

Số đối của số hữu tỉ 34\frac{3}{4}

34\frac{{ - 3}}{4};
43\frac{4}{3};
43\frac{{ - 4}}{3};
43\frac{{ - 4}}{{ - 3}}.
Câu 3:

Kết quả của phép tính (34)2+14{\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} + \frac{1}{4} là:

1;
1316\frac{{13}}{{16}};
1416\frac{{14}}{{16}};
1516\frac{{15}}{{16}}.
Câu 4:

Căn bậc hai số học của 64 là:

−8;
8 và −8;
8;
16.
Câu 5:

Trong các số sau: 1;2;3;4\sqrt 1 ;\sqrt 2 ;\sqrt 3 ;\sqrt 4 . Có bao nhiêu số vô tỉ?

1;
2;
3;
4.
Câu 6:

Hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là:

Hình tam giác;
Hình tròn;
Hình chữ nhật;
Hình vuông.
Câu 7:

Một hộp quà sinh nhật có 6 mặt và mỗi mặt là một hình vuông thì hộp quà đó có dạng:

Hình hộp chữ nhật;
Hình lập phương;
Hình lăng trụ đứng tam giác;
Hình vuông.
Câu 8:

Hai góc xOy^\widehat {xOy}yOz^\widehat {yOz} là hai góc kề bù. Nếu xOy^=120\widehat {xOy} = 120^\circ thì số đo yOz^\widehat {yOz}

yOz^=30\widehat {yOz} = 30^\circ ;
yOz^=60\widehat {yOz} = 60^\circ ;
yOz^=90\widehat {yOz} = 90^\circ ;
yOz^=120\widehat {yOz} = 120^\circ .
Câu 9:

Khẳng định nào sau đây sai?

Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung;
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo ra những cặp góc so le trong bằng nhau;
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo ra những cặp góc đồng vị bằng nhau;
Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng, ta vẽ được hai đường thẳng song song với đường thẳng ban đầu.
Câu 10:

Phát biểu định lý sau bằng lời:

GT

A^+B^=90;  A^+C^=90\widehat A + \widehat B = 90^\circ ;\,\,\widehat A + \widehat C = 90^\circ .

KL

B^=C^\widehat B = \widehat C.

A
Hai góc cùng phụ một góc thứ ba thì bằng nhau;
B
Hai góc cùng bù một góc thứ ba thì bằng nhau;
C
Hai góc cùng kề một góc thứ ba thì bằng nhau;
D
Hai góc có tổng số đo bằng 9090^\circ  thì bằng nhau.
Câu 11:

Thống kê phương tiện đi đến trường của 30 học sinh lớp 7B ta thu được bảng sau:

Phương tiện đi lại

Số học sinh

Đi bộ

5

Đi xe đạp

10

Đi xe máy

15

Đi xe buýt

5

Tổng cộng

35

Giá trị chưa hợp lí là:

Dữ liệu về phương tiện đi lại;
Dữ liệu về số học sinh;
Cả dữ liệu phương tiện đi lại và số học sinh đều chưa hợp lí;
Dữ liệu học sinh đi xe buýt và đi xe đạp.
Câu 12:

Biểu đồ hình quạt thể hiện môn thể thao yêu thích của các học sinh lớp 7B như sau:

Dự vào biểu đồ hãy cho biết, tỉ lệ phần trăm số học sinh thích môn bơi của lớp 7B là

11%;
28%;
12%;
49%.
Câu 13:
Tự luận

1. Tìm xx, biết:

a) 4564x=212\frac{4}{5} - \frac{6}{4}x = 2\frac{1}{2};                                                      b) (x+1)(2x 6)=0\left( {x + 1} \right)\left( {2\sqrt x  - 6} \right) = 0

2. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) 382516+58716+54\frac{3}{8} - \frac{{25}}{{16}} + \frac{5}{8} - \frac{7}{{16}} + \left| { - \frac{5}{4}} \right|;                                         b) 4964.(2)33681:(13)2\sqrt {\frac{{49}}{{64}}} .{\left( { - 2} \right)^3} - \sqrt {\frac{{36}}{{81}}} :{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2}.

Câu 14:
Tự luận

Bác Châu muốn làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật không có nắp để nuôi cá cảnh. Bác dự tính kích thước bể như sau: Chiều dài bể là 1,5 m; chiều rộng của bể là 50 cm và chiều cao của bể là 1 m. Tính diện tích kính mà bác Châu cần dùng để làm bể cá.

Câu 15:
Tự luận

Trong ngày hội việc làm ở thành phố Hà Nội, người ta thống kê có 10 350 lượt người tham gia. Hãy làm tròn số này với độ chính xác d=50d = 50.

Câu 16:
Tự luận

Cho biểu đồ sau:

a) Biểu đồ trên thể hiện thông tin gì?

b) Những ngày nào ở Đắk Lắk có lượng mưa lớn hơn 6 mm?

Câu 17:
Tự luận

Cho hình vẽ bên:

a) Chứng minh: aba\parallel b.

b) Tính số đo CDB^\widehat {CDB}.

Câu 18:
Tự luận

Tính A=1+2+22+23+...+2100.A = 1 + 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{100}}.