Đề thi học kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Treo một vật rắn không đồng chất ở đầu một sợi dây mềm. Khi cân bằng, dây treo không trùng với

đường thẳng đứng nối điểm treo với trọng tâm G.

trục đối xứng của vật. 
đường thẳng đứng đi qua điểm treo. 

đường thẳng đứng đi qua trọng tâm G.

Câu 2:

Lực F tác dụng lên vật có khối lượng m thu được gia tốc a=Fm. Sai số tỉ đối của phép đo gia tốc được tính theo công thức nào?

δa=δF+δm
δa=δFδm
δa=δFδm
δa=δF.δm
Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.

Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.

Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.

Câu 4:

Kí hiệu  mang ý nghĩa gì ?

Không được phép bỏ vào thùng rác.

Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.

Dụng cụ đặt đứng.
Dụng cụ đặt đứng.
Câu 5:

Một vật có khối lượng 3 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80 cm trong 0,5 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào vật là

12,8 N.
19,2 N.
6,4 N.
1280 N.
Câu 6:

Một vật nhỏ có khối lượng 2 kg, lúc đầu nằm yên trên mặt ngang nhẵn. Tác dụng đồng thời hai lực F1 = 4 N, F2 = 3 N và góc hợp giữa hai lực bằng 900. Tốc độ của vật sau 1,2 s là

1,5 m/s.
3,6 m/s.
1,8 m/s.
3,0 m/s.
Câu 7:

Một học sinh thực hành đo hệ số ma sát trượt giữa vật với bề mặt bằng cách dùng lực kế lần lượt đo lực ma sát và đo áp lực. Sau 5 lần đo, học sinh đó vẽ đồ thị biểu diễn lực ma sát Fms theo áp lực Q. Từ đồ thị học sinh đó tính được hệ số ma sát trượt bằng

loading...

 

0,333.
0,313.
0,250.
0,325.
Câu 8:

Điều nào sau đây là sai khi nói về lực và phản lực?

Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.

Lực và phản lực luôn cùng độ lớn.

Lực và phản lực luôn cùng chiều.
Lực và phản lực luôn cùng giá.
Câu 9:

Một vật thả rơi tự do từ độ cao h cách bề mặt Trái Đất thì thời gian rơi là 5 s. Biết gia tốc trên bề mặt Trái Đất g = 9,8 m/s2 và trên bề mặt của Mặt Trăng là g' = 1,7 m/s2. Nếu thả vật cùng độ cao so với bề mặt của Mặt Trăng thì thời gian rơi là 

9,0 s.
12,0 s.
8,0 s.
15,5 s.
Câu 10:

Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất vào giữa thế kỉ XVIII là

Sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, internet toàn cầu, công nghệ vật liệu siêu nhỏ, điện thoại thông minh vv…
Xây dựng các dây chuyển sản suất tự động dựa trên những thành tựu nghiên cứu về điện tử,vi mạch, chất bán dẫn vv…
Xuất hiện các thiết bị dùng điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống con người.
Thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc.
Câu 11:

Một vật đang đứng yên thì chịu tác dụng của một lực không đổi. Sau khoảng thời gian  thì vật đạt vận tốc là v. Nếu lặp lại thí nghiệm trên nhưng độ lớn của lực tăng gấp đôi thì cần một khoảng thời gian là bao nhiêu để vật đạt vận tốc là v?

.
.
.
Câu 12:

Trong chuyển động thẳng, vectơ vận tốc tức thời có phương

và chiều không thay đổi. 
không đổi, chiều luôn thay đổi.
và chiều luôn thay đổi. 
không đổi, chiều có thể thay đổi.
Câu 13:

Trên mặt bàn nằm ngang có ba quyển sách đặt chồng lên nhau và tất cả nằm yên trên bàn như hình vẽ. Trọng lượng của mỗi quyển ghi rõ trên hình. Hợp lực tác dụng lên quyển sách dưới cùng có độ lớn và hướng lần lượt là

loading...

 

 

0 N. 

5 N, hướng thẳng đứng xuống.

9 N, hướng thẳng đứng lên.

12 N, hướng thẳng đứng xuống.
Câu 14:

Một vật lúc đầu nằm yên trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì do

quán tính.
lực ma sát.
phản lực.      
trọng lực.
Câu 15:

Trong thí nghiệm khảo sát chuyển động rơi tự do, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của quãng đường vật rơi với bình phương khoảng thời gian rơi là

một đường parabol. 
một đường thẳng. 
một phần parabol. 
một cung tròn.
Câu 16:

Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là 9,8 m/s2 còn trên sao Hỏa là 3,7 m/s2. Nếu một nhà du hành vũ trụ từ Trái Đất lên sao Hỏa sẽ có 

khối lượng và trọng lượng đều giảm đi.         
khối lượng và trọng lượng không đổi.
khối lượng không đổi còn trọng lượng giảm đi.
khối lượng giảm đi còn trọng lượng không đổi.
Câu 17:

Người ta dùng vòng bi trên trục bánh xe đạp có tác dụng

chuyển ma sát trượt về ma sát lăn.
chuyển ma sát lăn về ma sát trượt.
chuyển ma sát nghỉ về ma sát lăn.
chuyển ma sát lăn về ma sát nghỉ.
Câu 18:

Hình bên là đồ thị gồm hai đường thẳng xiên góc đi qua gốc tọa độ O, mô tả sự thay đổi giá trị của độ dịch chuyển theo các thời gian khác nhau của xe A có vận tốc vA và xe B có vận tốc vB, Chọn kết luận đúng?

 

vA = vB.

vA > vB.

vA < vB.        
vA £ vB.
Câu 19:

Lực ma sát trượt hầu như không phụ thuộc vào

tính chất vật liệu.
bản chất vật liệu.
diện tích.      
áp lực.
Câu 20:

Một ô chuyển động chậm dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô giảm từ 6 m/s về 4 m/s. Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 10 s đó

70 m
50 m
40 m
100 m
Câu 21:

Đạn sẽ đạt tầm xa tối đa, nếu nó được bắn ở góc 

300.
470.    
900.
450.
Câu 22:

Lực nào làm thuyền có mái chèo chuyển động được trên mặt nước?

Lực do mái chèo tác dụng vào nước.
Lực do mái chèo tác dụng vào tay.
Lực do tay tác dụng vào mái chèo.

Lực do nước tác dụng vào mái chèo.

Câu 23:

Một vật có khối lượng m, được ném ngang với vận tốc ban đầu v0 ở độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Tầm bay xa của vật phụ thuộc vào

m và v0.
m và h.
v0 và h.         
m, v0 và h.
Câu 24:

Các lực cân bằng có đặc điểm

cùng tác dụng vào vật, làm cho vật cho vật chuyển động.
cùng tác dụng vào vật, không gây ra gia tốc cho vật.
không cùng tác dụng vào vật, không gây ra gia tốc cho vật.
không cùng tác dụng vào vật, nhưng gây ra gia tốc cho vật.
Câu 25:

Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều

có phương vuông góc với vectơ vận tốc.        

có độ lớn không đổi.

cùng hướng với vectơ vận tốc.
ngược hướng với vectơ vận tốc.
Câu 26:

Một hành khách ngồi trên toa xe lửa đang chạy trong mưa với tốc độ 17,3 m/s. Qua cửa sổ của tàu người ấy thấy các giọt nước mưa vạch những đường thẳng nghiêng góc α so với phương thẳng đứng. Biết các giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng với tốc độ bằng 30 m/s. Góc α có giá trị bằng 

300.     
400.
450.     
600.  
Câu 27:

Một chất điểm khối lượng m = 400 g được treo trong mặt phẳng thẳng đứng nhờ hai dây như hình vẽ. Dây OA hợp phương thẳng đứng góc α = 300. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng dây OA có giá trị bằng

 

 
43 N.
4 N.
23 N.
83 N.
Câu 28:

Gia tốc trung bình của một vận động viên chạy nước rút từ khi xuất phát đến khi đạt tốc độ tối đa 9,0 m/s và 6,0 m/s2. Khoảng thời gian người ấy tăng tốc là

1,5 s.
3,0 s.
6,8 s.
4,5 s.