Đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án (Đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Ô tô đứng yên so với hành khách trên xe
B. Ô tô đang chuyển động so với mặt đường.
C. Hành khách đang đứng yên soi với ô tô.
D. Hành khách đang chuyển động so với người lái xe.
A. Trái Đất.
B. Chọn Trái Đất hay Mặt Trời làm mốc đều đúng.
C. Mặt Trời.
D. Một vật trên mặt đất.
A. Cánh quạt quay.
B. Chiếc lá khô rơi từ cành cây xuống.
C. Ném quả bóng rổ vào rổ.
D. Thả một viên phấn từ trên cao xuống.
A. Một vật được xem là chuyển động đối với vật này nhưng lại được xem là đứng yên đối với vật khác.
B. Một vật được xem là chuyển động đối với vật và cũng được coi là chuyển động đối với vật khác.
C. Chuyển động hay đứng yên của một vật không phụ thuộc vào vật mốc.
D. Vật luôn luôn chuyển động.
A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn.
B. Chuyển động của phân tử hidro nhanh hơn.
C. Không có chuyển động nào nhanh hơn (hai chuyển động như nhau)
D. Không có cơ sở để so sánh.
A. 45 km.
B. 89 km.
C. 90 km.
D. 100 km.
A. Sự nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Hình dạng của chuyển động.
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
A. 9 km.
B. 8,75 km.
C. 8,5 km.
D. 8 km.
A. Sau 5 giờ thì gặp nhau; vị trí gặp nhau cách A 20 km.
B. Sau 20 giờ thì gặp nhau; vị trí gặp nhau cách A 5 km.
C. Sau 2 giờ thì gặp nhau; vị trí gặp nhau cách A 50 km.
D. Một kết quả khác.
A. Chuyển động của xe buýt khi vào điểm đón, trả khách.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C. Chuyển động của Sao Hỏa quay quanh Mặt Trời.
D. Cả 3 đáp án đều là chuyển động đều.
A. Vận tốc trung bình.
B. Vận tốc tại một thời điểm nào đó.
C. Trung bình cộng các vận tốc.
D. Vận tốc tại một vị trí nào đó.
A. độ lớn của vận tốc không đổi theo thời gian.
B. độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.
C. độ lớn của vận tốc có thể thay đổi hoặc không thay đổi theo thời gian.
D. không có vận tốc.
A. 0,5 m/s.
B. 0,75 m/s.
C. 1,25 m/s.
D. 1,5 m/s.
A. Chỉ cần yếu tố duy nhất là gốc của lực.
B. Cần có gốc, phương và chiều của lực.
C. Cần có gốc (điểm đặt), phương, chiều của lực.
D. Cần có gốc (điểm đặt), phương, chiều và độ lớn của lực.
Lực là nguyên nhân làm ………… vận tốc của chuyển động.
Chọn cụm từ thích hợp nhất trong các cụm từ sau:
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Thay đổi.
D. Không đổi.
Câu mô tả nào sau đây là đúng?
A. Lực F có điểm đặt tại vật, phương thẳng đứng, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15 N.
B. Lực F có điểm đặt tại vật, phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15 N.
C. Lực F có điểm đặt nằm ngoài vật, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15 N.
D. Lực F có điểm đặt tại vật, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15 N.
Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về áp lực?
A. Áp lực là lực ép của vật lên bề mặt tiếp xúc.
B. Áp lực là lực do bề mặt tiếp xúc tác dụng ngược lên vật.
C. Áp lực luôn bằng trọng lượng của vật.
D. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn mỏng. Mũi đột có tiết diện S = 0,0000004 m2, áp lực do búa đập vào đột là 60 N. Áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là
A. p = 15 000 000 N/m2.
B. p = 150 000 000 N/m2.
A. 8000 N.
B. 8000,5 N.
C. 8200 N.
D. 8200,5 N.
A. Người đứng cả hai chân.
B. Người đứng co một chân.
C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.
D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt.
B. Mặt trên.
C. Mặt dưới.
D. Các mặt bên.
Một thợ lặn xuống độ sâu 36 m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của trung bình của nước là 10300 N/m3. Áp suất ở độ sâu mà người thợ lặn đang lặn là
B. 370 800 N/m2.
C. 3 708 000 N/m2.
D. 37 080 000 N/m2.
Trên hình vẽ là một bình chứa chất lỏng. Sắp xếp áp suất tại các điểm theo thứ tự tăng dần.
< pC</>< pD</>< pE</>.
A. pE < pB < pC < pD < pA.
B. pB < pE < pC < pD < pA.
C. pA < pB < pC < pD < pE.
A. Hướng thẳng đứng lên trên.
B. Hướng thẳng đứng xuống dưới.
C. Theo mọi hướng.
D. Một hướng bất kì nào đó.
A. d là trọng lượng riêng của vật, V là thể tích của vật.
B. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của vật.
C. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của chất lỏng.
D. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P2. Nhận xét nào đúng khi so sánh P1và P2.
A. P1 = P2.
B. P1 > P2.
C. P1 < P2.
A. 0,002 m3.
B. 0,02 m3.
C. 0,2 m3.
D. 2 m3.
A. Trọng lượng riêng của vật.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng.
C. Thể tích của vật và thể tích của chất lỏng.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Khi một vật nổi trên mặt nước, trọng lượng của nó và lực đẩy Ác-si-mét có quan hệ như thế nào?
A. P > FA.
B. P < FA
C. P = FA.
D. PF = 0.
Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu?
A. D’ = 380 kg/m3.
B. D’ = 420 kg/m3.
C. D’ = 450 kg/m3.
D. Một kết quả khác.
A. vôn kế.
B. nhiệt kế.
C. tốc kế.
D. ampe kế.
Một phao bơi có thể tích 25 dm3và khối lượng 5 kg. Hỏi lực nâng tác dụng vào phao khi chìm trong nước là bao nhiêu? Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
A. 100 N.
B. 150 N.
C. 200 N.
D. 250 N.