Đề thi Học kì 2 Hóa học 8 (Đề 10)
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với Sinx
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Câu 1:
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng trong bình có những chất nào?
Câu 2:
Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành bazơ?
A. CaO.
B. SO3.
C. Al2O3.
D. CuO.
Câu 3:
Hoà tan 124 gam Na2O vào 876 ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
A. 16%.
B. 17%.
C. 18%.
D. 19%.
Câu 4:
Trộn 2 ml rượu etylic (cồn) với 20 ml nước cất. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nước là chất tan, rượu etylic là dung môi.
B. Rượu etylic là chất tan, nước là dung môi.
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc dung môi.
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Câu 5:
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
A. 9,2 gam.
B. 4,6 gam.
C. 2 gam.
D. 9,6 gam.
Câu 6:
Cho các chất sau: H2SO3, KOH, FeCl3, Na2CO3, Ca(OH)2, HNO3, CuSO4. Số axit, bazơ và muối lần lượt là
A. 3, 2, 2.
B. 2, 3, 2.
C. 2, 2, 3.
D. 1, 3, 3.
Câu 7:
Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
B. NaOH + HCl → NaCl + H2O
C. 2Cu + O2 2CuO
D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Câu 8:
Câu 9:
Với một lượng chất tan xác định khi tăng thể tích dung môi thì
A. C% tăng, CM tăng.
B. C% giảm, CM giảm.
C. C% tăng, CM giảm.
D. C% giảm, CM tăng.
Câu 10:
Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?
A. Dễ kiếm, giá thành rẻ.
B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxi.
C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại.
D. Không độc hại, dễ sử dụng.
Câu 11:
Để tạo ra được 3,6 gam nước thì thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau lần lượt là
A. 4,48 lít và 4,48 lít.
B. 4,48 lít và 2,24 lít.
C. 2,24 lít và 4,48 lít.
D. 2,24 lít và 2,24 lít.
Câu 12:
Cách đọc tên nào sau đây sai?
A. CO2: cacbon (II) oxit.
B. CuO: đồng (II) oxit.
C. FeO: sắt (II) oxit.
D. CaO: canxi oxit.
Câu 13:
Kim loại không tan trong nước là
A. Na.
B. K.
C. Ca.
D. Cu.
Câu 14:
Ở 20oC, hòa tan 20,7 gam CuSO4 vào 100 gam nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là
A. 120,7 gam.
B. 100 gam.
C. 20,7 gam.
D. 20 gam.
Câu 15:
Làm thế nào để dập tắt sự cháy?
A. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
B. Cách li chất cháy với oxi.
C. Quạt.
D. A và B đều đúng.
Câu 16:
Để pha chế được 100 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M ta thực hiện như sau:
A. Cân lấy 32 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100 ml dung dịch.
B. Cân lấy 16 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100 ml dung dịch.
C. Cân lấy 32 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 132 ml dung dịch.
D. Cân lấy 16 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 132 ml dung dịch.
Câu 17:
Tên gọi của chất có công thức hóa học H2SO4 là
A. axit sunfuric.
B. axit sunfurơ.
C. axit sunfuhiđric.
D. axit lưu huỳnh.
Câu 18:
Cho những biến đổi hóa học sau:
(1) Nung nóng canxi cacbonat.
(2) Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
(3) Khí CO đi qua đồng(II) oxit nung nóng.
Những biến đổi hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?
A. (1) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử, (2) là phản ứng hóa hợp.
B. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng hóa hợp, (3) là phản ứng oxi hóa – khử.
C. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng oxi hóa – khử, (3) là phản ứng hóa hợp.
D. (1) là phản ứng hóa hợp, (2) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 19:
Oxit nào sau đây có thành phần oxi chiếm 30% về khối lượng?
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. CuO.
D. CaO.
Câu 20:
Trong 150 ml dung dịch có hòa tan 6,39 gam Na2SO4. Nồng độ mol của dung dịch là
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,4M.
D. 0,5M.