Đề thi Học kì 2 Hóa học 8 (Đề 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)

Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?

A. CO2.
B. SO2.
C. CuO.
D. CuS.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi cần thiết cho sự sống.
B. Oxi không có mùi và không có màu.
C. Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, nhất là ở nhiệt độ cao.
D. Oxi tan nhiều trong nước.
Câu 3:
Biết độ tan của NaCl ở 25oC là 36,2 gam. Khối lượng AgNO3 có thể tan tối đa trong 250 gam nước ở 25oC là
A. 36,2.
B. 50,5.
C. 62,8.
D. 90,5.
Câu 4:
Dãy các bazơ nào sau đây là bazơ tan?
A. KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.
B. KOH, NaOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2.
C. Al(OH)3, Ca(OH)2, NaOH, Mg(OH)2.
D. Ba(OH)2, KOH, Zn(OH)2, Cu(OH)2.
Câu 5:
Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. CuO + H2  Cu + H2O.
B. Mg + 2HCl → MgCl2 + H­2.
C. Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O.
D. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.
Câu 6:
Tính thể tích (ml) dung dịch HNO3 1M. Biết trong dung dịch có hòa tan 12,6 gam HNO3.
A. 200 ml.
B. 220 ml.
C. 250 ml.
D. 280 ml.
Câu 7:
Cho dần dần và liên tục đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. Ở giai đoạn đầu, ta được dung dịch đường, dung dịch này vẫn có thể hòa tan thêm đường. Ở giai đoạn sau, ta được một dung dịch đường không thể hòa tan thêm đường gọi là
A. dung dịch đường chưa bão hòa.
B. dung dịch đường trung tính.
C. dung dịch đường bão hòa.
D. dung dịch đường kém bão hòa.
Câu 8:

Cho hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho một luồng khí H (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit CuO có màu đen ở nhiệt độ thường.

Thí nghiệm 2: Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thí nghiệm 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra.
B. Thí nghiệm 2: Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch.
C. Không có hiện tượng gì ở cả hai thí nghiệm.
D. Thí nghiệm 2: Có những giọt nước tạo thành.
Câu 9:
Dãy hợp chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất axit?
A. NaOH; KCl; HCl.
B. HCl; CuSO4; NaOH.
C. HCl; H2SO4; HNO3.
D. H2SO4; NaCl; Cu(OH)2.
Câu 10:
Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch được gọi là
A. chất oxi hóa.
B. chất khử.
C. dung môi.
D. chất tan.
Câu 11:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần thể tích của không khí.
A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, …)
B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
C. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, …)
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Câu 12:
Cho phương trình hóa học: 2Al + Fe2O3  Al2O3 + 3Fe. Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là
A. sự oxi hóa, sự khử.
B. sự khử, sự oxi hóa.
C. sự phân hủy, sự khử.
D. sự oxi hóa, sự phân hủy.
Câu 13:
Nồng độ mol của dung dịch cho biết
A. số gam dung môi có trong 100 gam dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
C. số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
D. số mol chất tan có trong dung dịch.
Câu 14:
Cho một thìa nhỏ đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. Đường tan trong nước tạo thành dung dịch đường. Chất tan là
A. nước đường.
B. nước.
C. nước và đường.
D. đường.
Câu 15:
Đốt cháy 12,4 gam P trong bình chứa 20 gam khí oxi. Khối lượng P2O5 thu được sau phản ứng là
A. 14,2 gam.
B. 32,4 gam.
C. 35,5 gam.
D. 28,4 gam.
Câu 16:
Ứng dụng nào sau đây không phải của khí hiđro?
A. Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa.
B. Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
C. Dùng trong đèn xì oxi-hiđro để hàn cắt kim loại.
D. Dùng để dập tắt đám cháy.
Câu 17:
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Na.
Câu 18:
Trong số những dung dịch dưới đây, dung dịch nào làm cho quỳ tím không đổi màu?
A. HNO3.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. Ca(OH)2.
Câu 19:
Khối lượng nước cần thiết để pha chế 240 gam dung dịch CaCl2 20% là
A. 192 gam.
B. 180 gam.
C. 198 gam.
D. 200 gam.
Câu 20:
Hòa tan 75 gam đường vào nước, thu được dung dịch đường có nồng độ 25%. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là:
A. 150 gam.
B. 200 gam.
C. 225 gam.
D. 250 gam.
Câu 21:
Dãy chỉ gồm các oxit axit là
A. CO, CO2, SO2, Al2O3.
B. CO2, SO2, SO3, P2O5.
C. FeO, SiO2, CaO, Fe2O3.
D. Na2O, BaO, H2O, ZnO.
Câu 22:
Trong công nghiệp, điều chế H2 bằng cách
A. cho axit HCl tác dụng với kim loại kẽm.
B. điện phân nước.
C. khử oxit kim loại.
D. nhiệt phân hợp chất giàu hiđro.
Câu 23:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(2) Cho khí H2 qua sắt (III) oxit nung nóng.

(3) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2.

(4) Sục khí SO2 vào dung dịch KOH.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24:
Để chuyển đổi từ một dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa (ở nhiệt độ phòng). Ta có thể
A. thêm NaCl và khuấy nhẹ.
B. thêm lượng dư nước và khuấy nhẹ đến khi muối ăn đã tan hết.
C. ngâm trong nước lạnh.
D. khuấy liên tục khoảng 5 phút.
Câu 25:
Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 4,48 lít khí O2 (đktc) thì dùng chất nào sau đây làm để có lợi nhất?
A. KClO3.
B. KMnO4.
C. KNO3.
D. Không khí.
Câu 26:
Để tạo ra được 3,6 gam nước thì thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau lần lượt là
A. 4,48 lít và 4,48 lít.
B. 4,48 lít và 2,24 lít.
C. 2,24 lít và 4,48 lít.
D. 2,24 lít và 2,24 lít.
Câu 27:
Có 3 oxit sau: MgO, P2O5, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Chỉ dùng nước.
B. Chỉ dùng dung dịch kiềm.
C. Chỉ dùng axit.
D. Dùng nước và giấy quỳ.
Câu 28:
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là
A. sự cháy.
B. sự oxi hóa chậm.
C. sự tự bốc cháy.
D. sự tỏa nhiệt.