Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 12 (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược

A. “Chiến tranh cục bộ”.    

B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh đơn phương”.    

D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

Câu 2:

Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 1965) của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào

A. “Đồng khởi”.    

B. “Quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.

C. Phá “ấp chiến lược”.    

D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

Câu 3:

Ngày 27/1/1973 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được triệu tập.

B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập.

C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

D. Hiệp định Pa-ri về chấm chứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết.

Câu 4:

Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là

A. Tây Nguyên.    

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Hồ Chí Minh.    

D. Đường 14 - Phước Long.

Câu 5:

Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại

A. hòa bình, hữu nghi,̣ hợp tác.

B. trung lập, mở rộng hợp tác quốc tế.

C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 6:

Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đầu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận

A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.

B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.

C. quân sự, chính trị, ngoại giao.

D. chính trị, kinh tế, văn hóa.

Câu 7:

Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?

A. Khe Sanh – Quảng Trị.    

B. Đường 9 – Nam Lào.

C. Huế - Đà Nẵng.    

D. Đường 14 – Phước Long.

Câu 8:

Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch

A. Điện Biên Phủ trên không.    

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Hồ Chí Minh.    

D. Đường 14 – Phước Long.

Câu 9:

Ngày 15/11/1975 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.

C. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được triệu tập.

D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

Câu 10:

Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là đổi mới về

A. chính trị.    

B. văn hóa.

C. kinh tế.    

D. hệ tư tưởng.

Câu 11:

Đến tháng 6/1972, quân dân Việt Nam đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của Mĩ và chính quyền Sài Gòn là

A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.

B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

C. Đông Nam Bộ, Quảng Ngãi, Mĩ Tho.

D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Sài Gòn.

Câu 12:

Cho các dữ kiện sau:
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
2. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
3. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
4. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Sắp xếp theo trình tự thời gian Mĩ tiến hành các chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam.

A. 1, 2, 3, 4.    

B. 4, 2, 3, 1.

C. 3, 1, 4, 2.    

D. 1, 4, 2, 3.

Câu 13:

Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?

A. Hội nghị lần thứ 19.    

B. Hội nghị lần thứ 20.

C. Hội nghị lần thứ 22. 

D. Hội nghị lần thứ 24.

Câu 14:

Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là

A. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.

B. đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng cách mạng.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị - ngoại giao.

D. đấu tranh phá “ấp chiến lược”, thực hiện lập “làng chiến đấu”.

Câu 15:

Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. “Đồng khởi”.

B. “Quyết chiến thắng giặc Mĩ xâm lược”.

C. Phá “ấp chiến lược”.

D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

Câu 16:

Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Khe Sanh (Quảng Trị).

C. Núi Thành (Quảng Nam).

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 17:

Sự thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa

A. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước

B. hoàn thành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

C. hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. mở ra thời kì đổi mới đất nước, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 18:

Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).

Câu 19:

Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được đánh dấu bởi sự kiện

A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.

B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

C. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.

D. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam (Châu Đốc) được giải phóng.

Câu 20:

Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì

A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.

B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pa-ri (1973).

C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

D. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.

Câu 21:

Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?

A. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.

B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.

C. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 22:

Ý nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam sau năm 1954?

A. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế - văn hóa.

C. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 23:

Nội dung nào không phản ánh đúng nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới của Đảng, bầu Bộ Chính trị.

B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đề ra đường lối chung của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và của cách mạng từng miền.

Câu 24:

Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968)?

A. Hỗ trợ cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đang có nguy cơ thất bại ở miền Nam.

B. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

Câu 25:

Nội dung nào không phản ánh đúng về chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.

C. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.

D. Dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 26:

Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc để đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Tạo cơ sở pháp lí để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực khác.

D. Tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

Câu 27:

Trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), nhân dân Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu của ba chương trình kinh tế là

A. lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

B. hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu và công nghệ phần mềm.

C. lương thực, thực phẩm; hàng may mặc, giày da và hàng xuất khẩu.

D. công nghệ phần mềm, hàng nông sản và hành tiêu dùng.

Câu 28:

Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 29:

Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố khách quan tác động đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986)?

A. Tình trạng đói nghèo, lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. Cuộc khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. Công cuộc cải cách ở Trung Quốc đạt được những thành tựu bước đầu.

D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.

Câu 30:

Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?

A. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh về mọi mặt.

B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

D. Sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 31:

Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong quá trình đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?

A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.

C. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận Đảng viên.

D. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy giảm do thực hiện đa nguyên chính trị.D

Câu 32:

Ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?

A. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.

B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành.

C. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh.

D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Câu 33:

Nội dung nào không phản ánh đúng những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976)?

A. Quyết định tên nước là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

B. Thành phố Sài Gòn – Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của cả nước.

D. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 34:

Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?

A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 35:

Nội dung nào không phản ánh đúng những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới?

A. Khoa học và công nghệ có bước chuyển biến tích cực.

B. Chính trị - xã hội ổn định; an ninh, quốc phòng được củng cố.

C. Hình thành nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp.

D. Giáo dục và đào tạo phát triển cả về quy mô, chất lượng và hình thức đài tạo.

Câu 36:

Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp

A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.

B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.

Câu 37:

Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.

B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.

C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

Câu 38:

Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.

B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

D. Sử dụng phổ biến các chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.

Câu 39:

Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau cơ bản về nội dung giữa hai Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973)?

A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

B. Quy định các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.

C. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

D. Đưa đến việc đế quốc xâm lược phải rút quân về nước.

Câu 40:

Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là đều

A. có sự tham chiến trực tiếp của lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ.

B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.

D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.