Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh
A. BaCl2.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. KCl.
Hỗn hợp Cu và Fe2O3 có cùng số mol. Dung dịch nào sau đây hòa tan hết được hỗn hợp trên
A. NH3
B. NaOH
C. AgNO3
D. HCl.
Trường hợp nào sau đây khi phản ứng kết thúc còn thu được kết tủa
A. Cho HCl dư vào dung dịch Ca(HCO3)2
B. Cho NH3 dư vào dung dịch CuCl2
C. Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3
D. Cho CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
Cho 14 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng muối sunfat thu được trong dung dịch là:
A. 53,1 gam
B. 42,8 gam
C. 32,4 gam.
D. 38,4 gam
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 24 gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ
A. 12,3%
B. 28,17%
C. 19,78%
D. 13,45%
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đkc) khí CO2 vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 19,7 gam
B. 11,82 gam
C. 17,73 gam
D. 9,85 gam
Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
A. Al.
B. Au.
C. Fe.
D. Zn.
Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
A. NaOH và Al(OH)3
B. Ba(OH)2 và Fe(OH)3
C. Cr(OH)3 và Al(OH)3
D. Ca(OH)2 và Cr(OH)3
Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư đến khi phản ứng kết thúc thu được 20 gam kết tủa. Giá trị V là
A. 5,6 lít.
B. 4,48 lít.
C. 3,36 lít.
D. 2,24 lít.
Chất nào sau đây làm tăng hiệu ứng nhà kính nhiều nhất
A. CFC
B. CH4
C. SO2
D. CO2.
Cho khí CO dư khử hoàn toàn 46,4g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được m gam Fe kim loại. Hỗn hợp khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. Giá trị m là
A. 29,8 gam
B. 23,6 gam
C. 33,6 gam
D. 39,6 gam
Kim loại nào sau đây có độ cứng thấp nhất
A. K.
B. Na
C. Cs
D. Li
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
A. Al
B. Ag
C. Cu
D. Ba
Có các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau Al-Fe; Zn-Fe; Sn-Fe; Cu-Fe để lâu trong không khí ẩm. Cặp mà sắt bị ăn mòn là
A. Cặp Sn-Fe và Cu-Fe
B. Chỉ có cặp Sn-Fe
C. Chỉ có cặp Al-Fe
D. Chỉ có cặp Zn-Fe
Cho các kim loại: Cu, Fe, Ca, Ag, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Tính oxi hoá của các ion sau tăng dần theo thứ tự:
A. Fe3+, Cu2+, Fe2+
B. Fe2+, Cu2+, Fe3+
C. Cu2+, Fe3+, Fe2+
D. Cu2+, Fe2+, Fe3+
Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:
A. dd HNO3.
B. bột sắt dư.
C. bột nhôm dư.
D. NaOH vừa đủ.
Cho một mẩu nhỏ Na vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng
A. có khí thoát ra có kết tủa keo trắng
B. có khí không màu thoát ra
C. chỉ có kết tủa keo trắng.
D. kết tủa sinh ra sau đó tan dần
Cho sắt tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa
A. AgNO3 và Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
C. AgNO3 và Fe(NO3)2.
D. AgNO3 ; Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
Thể tích khí NO (giả sử là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) sinh ra khi cho 1,92 gam bột Cu tác dụng với axit HNO3 loãng (dư) là (Cho N = 14, O = 16, Cu = 64).
A. 1,120 lít.
B. 0,448 lít
C. 0,224 lít.
D. 0,672 lít.
Dung dịch chứa các ion sau: Fe2+ ; Cu2+ ; Mg2+. Dung dịch nào sau đây có khả năng kết tủa hết các ion trên
A. NaCl
B. HNO3
C. NaOH
D. Na2SO4
Cho 300ml dung dịch NaOH 4M vào 300ml dung dịch AlCl3 1M và HCl 2M thu được kết tủa có khối lượng là
A. 3,9 gam.
B. 7,8 gam
C. 15,6gam
D. 11,7 gam
Nguyên tử của nguyên tố Mg (Z =12) có cấu hình electron là
A. 1s2 2s2 2p6 3s1 3p2.
B. 1s2 2s2 2p6 3p2.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2.
D. 1s2 2p6 3s2 3p2.
Muốn khử dung dịch chứa Fe2+ thành Fe cần dùng kim loại sau:
A. Zn
B. Cu
C. Ag
D. Fe.
Kim loại kiềm được điều chế trong công nghiệp theo phương pháp nào sau đây
A. Nhiệt luyện
B. Thủy luyện
C. Điện phân nóng chảy
D. Điện phân dung dịch.
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dd HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng loại muối clorua:
A. Fe.
B. Ag.
C. Cu.
D. Zn.
Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là:
A. Tính khử.
B. Tính oxi hóa.
C. Tính axit.
D. Tính bazơ.
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. Thạch cao sống
B. Đá vôi
C. Thạch cao khan
D. Thạch cao nung
Phân biệt BaCl2 người ta không dùng dung dịch
A. Na2CO3
B. AgNO3.
C. H2SO4.
D. HCl
Cho 15,2 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đkc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 2,0
B. 6,4
C. 8,5
D. 2,2