Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lit khí N2 (dktc). Khối lượng ban đầu m có giá trị là
A. 4,5g
B. 4,32g
C. 1,89g
D. 2,16g
Cho các chất C6H5OH(X), C6H5NH2(Y), CH3NH2(Z) và HCOOCH3 (T). Chất không làm đổi màu quì tím là:
A. X,Y
B. X,Y,Z
C. X,Y,T
D. Y,T
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y (chứa C, H, O). Biết Y có thể được tạo ra từ quá trình oxi hóa X ở điều kiện thích hợp. Cấu tạo của X là:
A. C2H5OH
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. CH3COOH
Hai chất nào sau đây đều tan tốt trong nước:
A. CH3COOH và CH3NH2
B. CH3COOCH3 và CH3OH
C. HCOOH và Tinh bột
D. C6H5NH2 và CH3COOH
Phản ứng không làm giải phóng khí là:
A. Na + CH3OH
B. CH3NH3Cl + NaOH
C. CH3COOC2H5 + KOH
D. CH3COOH + NaHCO3
Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C2H4O2 tác dụng với lần lượt từng chất: Na, NaOH, NaHCO3:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được muối và ancol đa chức. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH(CH3)2
B. CH3COOCH2CH2OOCH
C. CH3OOC-COOCH2CH3
D. CH3COOCH=CH2
Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng của các chất cần dùng hóa chất nào:
A. dd AgNO3 dư
B. dd HCl đặc
C. dd FeCl3 dư
D. dd HNO3 dư
Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:
A. Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng điện 1 chiều có màng ngăn
B. Cho Na và H2O
C. Cho Na2O và H2O
D. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2
Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2 gam khí. Mặt khác cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc (H = 80%) thì thu được 3,52 gam este. Giá trị của m là:
A. 2,4g
B. 2,96g
C. 3,0g
D. 3,7g
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong 4 chất sau: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả:
Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X là NaNO3
B. T là (NH4)2CO3
C. Y là KHCO3
D. Z là NH4NO3
Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit khí H2 (dktc). 2 kim loại đó là:
A. Be, Mg
B. Mg, Ca
C. Ca, Sr(88)
D. Sr,Ba
Kim loại không tác dung được với Fe2(SO4)3:
A. Fe
B. Cu
C. Ag
D. Al
Cho các phương trình ion rút gọn sau:
a) Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu
b) Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
c) Fe2+ + Mg → Mg2+ + Fe
Nhận xét đúng là:
A. Tính khử: Mg > Fe > Fe2+ > Cu
B. Tính khử: Mg > Fe2+ > Fe > Cu
C. Tính oxi hóa: Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+
D. Tính oxi hóa: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+
Có các dung dịch mất nhãn sau: axit axetic, glixerol, etanol, glucozo. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch này là:
A. Quỳ tím
B. AgNO3/NH3
C. CuO
D. Quỳ tím, AgNO3/NH3, Cu(OH)2
Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại là:
A. 39,3g
B. 16g
C. 37,7g
D. 23,3g
Trong số các polime: Xenlulozo, PVC, amilopectin. Chất có mạch phân nhánh là:
A. Amilopectin
B. PVC
C. Xenlulozo
D. Xenlulozo và amilopectin
Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất 60% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 6,48
B. 2,592
C. 0,648
D. 1,296
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X:
A. HNO3 loãng
B. NaNO3/HCl
C. H2SO4 đặc nóng
D. H2SO4 loãng
Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với H2 là 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g A chỉ thu được 224 ml CO2 và 0,18g H2O. Chất A phản ứng được với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc. Vậy A là:
A. CH3COOH
B. HOCH2CHO
C. CH3OCHO
D. HOOC-CHO
Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X(dktc) ; dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là:
A. 19,025
B. 31,45
C. 33,99
D. 56,3
Các kim loại chỉ tác dụng với H2SO4 loãng mà không phản ứng với H2SO4 đặc nguội là:
A. Cu, Fe
B. Fe, Al
C. Mg, Al
D. Mg, Cu
Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68g chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy tạo ra 3g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 11,16
B. 11,58
C. 12,0
D. 12,2
Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 đặc dư thu được dung dịch B và V lit khí NO2 (dktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thêm NaOH dư vào dung dịch B. Kết thúc, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28g chất rắn. Giá trị của V là:
A. 44,8 l
B. 33,6 l
C. 22,4 l
D. 11,2 l
Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (dktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 30,4
B. 15,2
C. 22,8
D. 20,3
Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 45,38% và 54,62%
B. 50% và 50%
C. 54,62% và 45,28%
D. 33,33% và 66,67%
Hòa tan 1,8g muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch cần vừa đủ 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là:
A. CuSO4
B. FeSO4
C. MgSO4
D. ZnSO4
X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với AgNO3/NH3 vừa tác dụng được với NaOH nhưng không làm quì tím đổi màu. X là:
A. Axit fomic
B. Etyl axetat
C. Metyl fomat
D. Axit axetic
Trong số các hợp chất HCOOH, CH3COOCH3, ClNH3CH2COOH, HOCH2C6H4OH, CH3COOC6H5. Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2 về số mol là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Cho 10 ml dung dịch muối Canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 0,28g chất rắn. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,5M
B. 0,05M
C. 0,70M
D. 0,28M
Sắp xếp theo chiều độ tăng dần của tính axit các chất: (1) HCOOH, (2) CH3COOH, (3) C6H5OH lần lượt là:
A. (3) < (2) < (1)
B. (3) < (1) < (2)
C. (2) < (1) < (3)
D. (2) < (3) < (1)
Phản ứng nào sau đây không đúng:
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
B. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
C. FeCl2 + Na2SO4 → FeSO4 + 2NaCl
D. BaO + CO2 → BaCO3
Cho 13,5g hỗn hợp gồm 3 amin no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch chứa 24,45g hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
A. 0,5
B. 1,4
C. 2,0
D. 1,0
Từ 3 a-amino axit: Glyxin, Alanin, Valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 a-amino axit:
A. 4
B. 6
C. 3
D. 2
Để sản xuất 10 lit C2H5OH 460 (d = 0,8 g/ml) cần dùng bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình là 80%:
A. 16,2 kg
B. 8,62 kg
C. 8,1 kg
D. 10,125 kg
Este no đơn chức mạch hở có công thức phân tử chung là:
A. CnH2nO (n ≥ 3)
B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2)
C. CnH2n+2O (n ≥ 3)
D. CnH2nO2 (n ≥ 2)
Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Thêm 1 hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho m gam Y vào HCl dư giải phóng 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối ban đầu là:
A. 0,3M
B. 0,4M
C. 0,42M
D. 0,45M
Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (Chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng với vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56g A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là:
A. 20%
B. 80%
C. 40%
D. 75%
Cho hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau, MX < MY) và 1 amino axit Z (phân tử có 1 nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2 ; 14,56 lit CO2 (dktc) và 12,6g H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng với vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng:
A. Giá trị của x = 0,075
B. X có phản ứng tráng bạc
C. %mY(M) = 40%
D. %mZ(M) = 32,05%
Hỗn hợp M gồm 2 peptit X, Y, chúng cấu tạo từ 1 amino axit và có tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX: nY = 1: 2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12g glyxin và 5,34g Alanin. Giá trị của m:
A. 16,46
B. 15,56
C. 14,36
D. 14,46