Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 8)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa
A. trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.
B. keo trắng, sau đó tan dần.
C. keo trắng không tan.
D. nâu đỏ.
Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại bằng
A. Ag
B. Cu
C. Pb
D. Zn
Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là
A. HCl.
B. NH3.
C. NaOH.
D. KOH.
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
A. điện phân nóng chảy.
B. điện phân dung dịch.
C. nhiệt luyện.
D. thủy luyện.
Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm tăng thêm
A. 0,65 gam.
B. 0,86 gam.
C. 1,51 gam.
D. 2,16 gam.
Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,28.
B. 4,64.
C. 3,48.
D. 13,92
Để điều chế được 5,2 gam crom từ Cr2O3 bằng phương pháp nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng 100%) thì khối lượng bột nhôm cần lấy là
A. 5,4 gam.
B. 1,8 gam.
C. 2,7 gam.
D. 3,6 gam.
Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
B. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
C. Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
D. Fe + 2S FeS2
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. Ba
B. Be
C. Na
D. K
Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng có thể giải phóng khí NO là
A. Fe2O3.
B. CaCO3.
C. CuO.
D. Fe(OH)2
Chất có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
A. Na3PO4.
B. CaCl2.
C. HCl.
D. NaHSO4
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại Mg (Z = 12) là
A. 2s22p4.
B. 4s2.
C. 3s23p1.
D. 3s2.
Phản ứng của cặp chất nào sau đây sản phẩm có muối Fe (II)?
A. Fe3O4 + HCl.
B. FeO + HNO3.
C. Fe(OH)3 + H2SO4.
D. FeCO3 + HNO3
Chất không có tính lưỡng tính là
A. Al(OH)3.
B. Al2O3.
C. NaHCO3.
D. AlCl3.
Dãy các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là
A. Mg, Fe, Al.
B. Fe, Al, Mg.
C. Al, Mg, Fe.
D. Fe, Mg, Al.
Kim loại Ni đều phản ứng được với các dung dịch nào sau đây?
A. MgSO4, CuSO4.
B. AgNO3, NaCl.
C. NaCl, AlCl3.
D. CuSO4, AgNO3.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. AlCl3.
B. Ca(NO3)2.
C. K2CO3.
D. Na2SO4
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 4,48
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2?
A. NaOH.
B. HCl.
C. Ca(OH)2.
D. Na2CO3.
Dung dịch NaOH không tác dụng với
A. AlCl3.
B. NaHCO3.
C. FeO.
D. Al2O3
Nung hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn có thành phần là
A. Mg và FeO.
B. MgO và FeO.
C. MgO và Fe2O3.
D. Mg và Fe.
Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH giải phóng 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là
A. 15,30 gam.
B. 13,95 gam.
C. 11,93 gam.
D. 10,20 gam.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Quặng hematit có thành phần chính là Fe3O4.
B. Nguyên tắc sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
C. Thành phần % khối lượng cacbon trong gang là từ 2 – 5%.
D. Thép không gỉ có chứa Cr và Ni.
Dãy gồm các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá là
A. Fe, Fe3O4.
B. FeO, FeCl2.
C. Fe, Fe(OH)2.
D. FeSO4, Fe2(SO4)3.
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
A. x = y – 2z.
B. 2x = y + z.
C. 2x = y + 2z.
D. y = 2x.
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: Ba(HCO3)2, NaOH, AlCl3, KHSO4. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: (dấu - là không có hiện tượng)
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X là KHSO4.
B. Y là AlCl3.
C. Z là NaOH.
D. T là Ba(HCO3)2.
Nhỏ từ từ 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm K2CO3 0,1M và NaHCO3 0,2M vào 200 ml dung dịch HCl 0,2M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V(ml) khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 336.
B. 560.
C. 448.
D. 672.
Cho sơ đồ phản ứng:
Hai chất X, Y lần lượt là
A. MgCl2, Cl2.
B. HCl, FeCl2
C. FeCl3, Cl2.
D. Cl2, HCl.
Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có khí thoát ra. Hỗn hợp X gồm
A. Al, Fe, Fe3O4, Al2O3.
B. Al, Fe, Fe2O3, Al2O3.
C. Al, Fe, Al2O3.
D. Fe, Fe3O4, Al2O3
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hợp chất KAl(SO4)2.12H2O dùng làm trong nước được gọi là phèn chua.
B. Ruby và saphia có thành phần hóa học chủ yếu là Al2O3.
C. Nước cứng là nước có chứa các cation Ca2+ và Mg2+.
D. Thạch cao nung dùng để đúc tượng, bó bột... có công thức là CaSO4.H2O.
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl, FeCl3, CuCl2. Thứ tự điện phân ở catot là
A. Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+, H2O
B. Cu2+, H+, Fe3+, H2O
C. Fe3+, Cu2+, H+, H2O
D. Fe3+, Fe2+, Cu2+, H+, H2O
Cho hỗn hợp gồm Na và Al vào nước (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí H2, chất rắn X và dung dịch Y. Y chứa chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. NaAlO2.
C. Al(OH)3.
D. NaOH và NaAlO2.
Cho 8,4 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ liên tiếp X và Y (MX < MY) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nhận xét nào sau đây về X và Y không đúng?
A. X có kiểu mạng lục phương.
B. X(OH)2 không tan trong H2O.
C. Ở nhiệt độ thường Y tác dụng với H2O.
D. Thành phần % khối lượng của Y trong hỗn hợp là 28,6%
Hoà tan hoàn toàn FeO vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Phát biểu sai khi nói về dung dịch X là
A. tác dụng được với dung dịch NaNO3.
B. làm mất màu thuốc tím.
C. tạo kết tủa với dung dịch NaOH dư.
D. có thể hòa tan Cu.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện:
Trong hình vẽ này, oxit X là:
A. CuO.
B. Na2O.
C. MgO.
D. Al2O3
Cho hỗn hợp gồm Mg và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan vừa đủ trong dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 50,0.
B. 48,6.
C. 35,4.
D. 47,3.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tổng giá trị a + b là
A. 1,5.
B. 0,5.
C. 0,7.
D. 1,7
Cho H2 dư qua m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, CuO, Fe3O4 nung nóng, phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 0,48 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X vào V(ml) dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thì thu được tối đa 1,344 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 480.
B. 720.
C. 600.
D. 500.
Cho các phát biểu về ứng dụng hóa học và giải pháp thực tế sau:
(a) Khi nhiệt kế bị vỡ có thể dùng bột lưu huỳnh gom thủy ngân bị rơi vãi.
(b) Bảo quản kim loại kiềm cần ngâm chúng trong dầu hỏa
(c) Dùng hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3) điều chế một lượng nhỏ sắt để hàn đường ray.
(d) Ở điều kiện thường có thể dùng bình bằng sắt chuyên chở axit H2SO4 đặc
(e) Ngâm đinh sắt vào dung dịch muối Fe2+ để dung dịch không chuyển thành Fe3+.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 6,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,9.
B. 91,8.
C. 86,2.
D. 117,8.