Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:

A. 6,24 gam.        

B. 3,12 gam.         

C. 6,5 gam.           

D. 7,24 gam.

Câu 2:

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:

A. Cu, Al, Mg.     

B. Cu, Al, MgO.   

C. Cu, Al2O3, MgO.       

D. Cu, Al2O3, Mg.

Câu 3:

Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:

A. 1,344 lít.                                                   

B. 2,24 lít.

C. 3,136 lít.                   

D. 3,136 lít hoặc 1,344 lít

Câu 4:

Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:

A. 28 gam   

B. 26 gam. 

C. 22 gam. 

D. 24 gam.

Câu 5:

Để làm sạch loại thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn,Sn,Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong:

A. Dung dịch Sn(NO3)2.                                                                  

B. Dung dịch Hg(NO3)2.

C. Dung dịch Zn(NO3)2.                     

D. Dung dịch Pb(NO3)2.

Câu 6:

Al2O3, Al(OH)3 bền trong:

A. Dung dịch HCl.         

B. Dung dịch Ca(OH)2.  

C. H2O.       

D. Dung dịch Ba(OH)2.

Câu 7:

Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. Ozon.                                                        

B. Dẫn xuất flo của hidrocacbon.

C. Cacbon đioxit.                     

D. Lưu huỳnh đioxit.

Câu 8:

Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng

A. tàn đóm cháy dở và nước brom.

B. dung dịch Na2CO3 và nước brom.

C. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3.

D. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom.

Câu 9:

Hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là:

A. K, Rb.    

B. Rb, Cs.   

C. Li, Na.    

D. Na, K.

Câu 10:

Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 vàCu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:

A. 53,6%.   

B. 40,8%.   

C. 20,4%.   

D. 40,0 %.

Câu 11:

Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng:

A. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

B. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

C. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.

D. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu

Câu 12:

Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 (đktc)?

A. 0,56 lít. 

B. 0,336 lít.          

C. 0,448 lít.          

D. 0,224 lít.

Câu 13:

Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất:

A. SiO2 và C.       

B. MnO2 và CaO. 

C. MnSiO3. 

D. CaSiO3.

Câu 14:

Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:

A. Chất thải CFC do con người gây ra.         

B. Các hợp chất hữu cơ.

C. Sự thay đổi của khí hậu.     

D. Chất thải CO2.

Câu 15:

Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. Giá trị của x là:

 

A. 0,20 mol.        

B. 0,10 mol.        

C. 0,15 mol.         

D. 0,18 mol

Câu 16:

Phản ứng nào sau đây không đúng?

A. 2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+

B. 2CrO2- + 3Br2 + 8OH- → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O

C. 2Cr3+ + 3Br2 + 16OH- → 2CrO42- + 6Br- + 8H2O

D. 2Cr3+ + 3Fe → 2Cr+ 3Fe2+

Câu 17:

Al có thể tan được trong nhóm các dung dịch nào sau:

A. CuSO4, MgCl2.                             

B. HCl, H2SO4 loãng. 

C. FeCl2, KCl.                

D. (HNO3, H2SO4) đặc nguội

Câu 18:

Người Mông Cổ rất thích dùng bình bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng Ag bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do:

A. Bình bằng Ag bền trong không khí.

B. Ag là kim loại có tính khử rất yếu.

C. Bình làm bằng Ag, chứa các ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh.

D. Ion Ag+ có khả năng diệt trùng, diệt khuẩn (dù nồng độ rất nhỏ).

Câu 19:

Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là:

A. Sr, K.     

B. Ca, Ba.   

C. Na, Ba.   

D. Be, Al.

Câu 20:

Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây?

A. FeCl3.                      

B. AlCl3.                  

C. FeCl2.                   

D. MgCl2.

Câu 21:

Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 19,5 gam.        

B. 24,0 gam.         

C. 39,0 gam.         

D. 21,5 gam

Câu 22:

Để nhận biết ion Ba2+ không dùng ion:

A. SO42-.                      

B. CrO42-.                  

C. Cr2O72-.                 

D. S2-.

Câu 23:

Cho x mol Fe tác dụng với y mol AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối của cùng một kim loại. Số mol hai muối lần lượt là:

A. (y - 3x) và (4x - y).    

B. x và (y - x).      

C. (3x - y) và (y - 2x).    

D. (y - x) và (2x - y).

Câu 24:

Cho hỗn hợp X gồm 5,60 gam Fe và 4,00 gam Cu vào dung dịch HNO3. Phản ứng xong,có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn 0,80 gam một kim loại. Tổng số gam muối khan thu được là:

A. 27,18.    

B. 33,60.     

C. 27,40.     

D. 32,45.

Câu 25:

Đem hỗn hợp Al và Al(OH)3 tan hết trong dung dịch NaOH được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp trên nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được duy nhất 10,2 gam một chất rắn. Số mol Al và Al(OH)3 lần lượt là:

A. 0,15 và 0,05.   

B. 0,1 và 0,05.     

C. 0,1 và 0,1        

D. 0,15 và 0,1.

Câu 26:

Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là:

A. 1,015 gam.              

B. 0,520 gam.          

C. 0,065 gam.           

D. 0,560 gam.

Câu 27:

Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M vào V lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

A. 1,2 lít.    

B. 1,8 lít.    

C. 2,4 lít.    

D. 2 lít.

Câu 28:

Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

A. nhận proton.   

B. bị oxi hoá.       

C. bị khử.    

D. cho proton.

Câu 29:

Cho các cặp chất sau: FeCl2 và H2S; CuS và HCl; Fe2(SO4)3 và H2S; NaOH đặc và SiO2; Na2ZnO2 và HCl. Số cặp chất xảy ra phản ứng là:

A. 5   

B. 3   

C. 4   

D. 2

Câu 30:

Cấu hình electron nào sau đây là của Fe?

A. [Ar]4s23d6.              

B. [Ar]3d8.                

C. [Ar]3d64s2.           

D. [Ar]3d74s1.

Câu 31:

Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:

A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết.       

B. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa.

C. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan.  

D. dung dịch trong suốt.

Câu 32:

Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng?

A. SO42-    

B. PO43-    

C. NO3-     

D. ClO4-

Câu 33:

Cho 1 mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:

A. có khí thoát ra và có kết tủa xanh lam.    

B. chỉ có kết tủa màu đỏ.

C. Có khí thoát ra và có kết tủa màu đỏ.    

D. chỉ có khí thoát ra.

Câu 34:

Cho một lượng bột Al vào dung dịch CuSO4 dư, lấy rắn thu được cho tác dụng dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra 2,24 lít NO (đktc). Nếu đem lượng Al trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 sẽ thu được thể tích N2 đktc là:

A. 0,896 lít.          

B. 0,448 lít.          

C. 0,336 lít.         

D. 0,672 lít.

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Đem hòa tan 14,4 gam hỗn hợp X trong lượng dư dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có 6,72 lít khí SO2 duy nhất thoát ra (đktc). Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Trị số của m là:

A. 48.         

B. 44.          

C. 40.          

D. 5

Câu 36:

Tại những bãi đào vàng, nước sông đã nhiễm một loại hóa chất cực độc do thợ vàng sử dùng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Đất ở ven sông cũng bị nhiễm chất độc này. Chất độc này cũng có nhiều trong vỏ sắn. Chất độc đó là:

A. Xianua. 

B. Nicôtin. 

C. Thủy ngân.      

D. Đioxin

Câu 37:

Nhiệt phân hoàn toàn 81 gam Ca(HCO3)2 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 5,6.        

B. 33,6.       

C. 11,2.       

D. 22,4.

Câu 38:

Ion kim loại nào sau đây làm ngọn lửa đèn khí nhuốm màu vàng tươi

A. Ca2+.                       

B. Na+.                      

C. K+.                        

D. Ba2+.

Câu 39:

Chỉ dùng thêm chất nào sau đây có thể phân biệt được các oxit: Na2O, ZnO, CaO, MgO?

A. C2H5OH.          

B. H2O.       

C. dung dịch HCl.          

D. dung dịch CH3COOH.

Câu 40:

Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa:

A. +2.                         

B. +3.                        

C. +4.                        

D. +6.