Đề thi học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phân số nào dưới đây bằng với phân số 25\frac{{ - 2}}{5}?

410\frac{4}{{10}};
615\frac{{ - 6}}{{15}};
615\frac{6}{{15}};
410\frac{{ - 4}}{{ - 10}}.
Câu 2:

Số thập phân 1,15 - 1,15  được viết dưới dạng phân số thập phân là

115100\frac{{115}}{{100}};
115100\frac{{ - 115}}{{100}};
11510 - \frac{{115}}{{10}};
1151000\frac{{ - 115}}{{1000}}.
Câu 3:

Số đối của số thập phân 0,25 - 0,25

14\frac{1}{4};
0,75 - 0,75;
2,5 - 2,5;
34\frac{3}{4}.
Câu 4:

Đường thẳng aa chứa những điểm nào?

M,N,PM,N,P;
N,PN,P;
M,NM,N;
M,PM,P.
Câu 5:

Góc xOtxOt dưới đây có số đo là

150150^\circ ;
120120^\circ ;
3030^\circ ;
5050^\circ .
Câu 6:

Khẳng định nào sau đây sai?

Góc nhọn nhỏ hơn góc vuông;
Góc tù lớn hơn góc nhọn;
Góc tù nhỏ hơn góc bẹt;
Góc vuông là góc lớn nhất.
Câu 7:

Bạn An liệt kê tên một số con gia cầm để làm bài tập môn công nghệ. Kết quả nào sau đây là đúng?

Rắn, gà, chó, trâu, bò;
Chó, mèo, gà, vịt;
Gà, vịt, ngan, ngỗng;
Lợn, gà, vịt, chó.
Câu 8:

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số đôi giày cao gót bán được mỗi ngày theo size tại một cửa hàng trong tuần vừa qua:

(Mỗi  ứng với 10 đôi giày)

Cửa hàng bán được số giày size 37 nhiều hơn size 39 bao nhiêu đôi

5 đôi;
6 đôi;
50 đôi;
60 đôi.
Câu 9:
Tự luận

Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

    a) 60,7+25,538,760,7 + 25,5--38,7;                              b) 6515:310\frac{6}{5} - \frac{1}{5}:\frac{3}{{10}};

    c) (41,2):2+30%\left( {4 - 1,2} \right):2 + 30\% ;        d) 1713+171217\frac{1}{7} \cdot \frac{1}{3} + \frac{1}{7} \cdot \frac{1}{2} - \frac{1}{7}.

Câu 10:
Tự luận

Tìm xx, biết:

    a) 0,65.x=0,65.0,10,65.\,x = 0,65.\,0,1;       b) x32=54 - x - \frac{3}{2} = \frac{{ - 5}}{4};    c) (232x)(x+45)=0\left( {\frac{2}{3} - 2x} \right)\left( {x + \frac{4}{5}} \right) = 0.

Câu 11:
Tự luận

Một khối có 5050 học sinh đi thi học sinh giỏi và đều đạt giải. Trong đó số học sinh đạt giải nhất chiếm 12\frac{1}{2} tổng số học sinh; số học sinh đạt giải nhì bằng 80%80\% số học sinh đạt giải nhất; còn lại là học sinh đạt giải ba. Tính số học sinh đạt giải ba của khối.

Câu 12:
Tự luận

Cho đường  thẳng  xyxy. Trên  đường thẳng xyxy lấy điểm OO. Lấy điểm AA thuộc tia OxOx sao cho OA=4cmOA = 4cm, điểm BB thuộc tia OyOy sao choOB=2cmOB = 2cm.

    a) Viết các trường hợp hai tia đối nhau gốc AA.

    b) Trong ba điểm A,O,BA,O,B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Tính ABAB.

    c) Gọi II là trung điểm OAOA, điểm OO có là trung điểm của IBIB không ? Tại sao?

Câu 13:
Tự luận

Minh gieo một con xúc xắc có sáu mặt một số lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả cho bởi biểu đồ sau:

a) Bạn Minh đã gieo xúc xắc bao nhiêu lần?

b) Tính tỉ số phần trăm số lần xuất hiện mặt 5 chấm so với mặt xuất hiện nhiều nhất (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

    c) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện lớn hơn 4.

Câu 14:
Tự luận

Chứng tỏ rằng với mọi giá trị nn là số nguyên thì phân số 3n+10n+3\frac{{3n + 10}}{{n + 3}} phân số tối giản. Tìm giá trị nguyên của nn để phân số đó có giá trị nguyên.