Đề thi học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các cách viết sau, cách viết nào không cho ta phân số?

2324\frac{{ - 23}}{{ - 24}};
167\frac{{16}}{{ - 7}};
220\frac{{22}}{0};
n12  (nN)\frac{n}{{12}}\,\,\left( {n \in \mathbb{N}} \right).
Câu 2:

Số 1,751,75 được viết dưới dạng phần trăm là:

1750%1750\% ;
175%175\% ;
17,5%17,5\% ;
1,75%1,75\% .
Câu 3:

Sắp xếp các số 3,5;  1,57;  3,1;  03,5;\,\,1,57;\,\, - 3,1;\,\,0 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là

3,5;  1,57;  3,1;  03,5;\,\,1,57;\,\, - 3,1;\,\,0;
1,57;  3,1;  0;  3,51,57;\,\, - 3,1;\,\,0;\,\,3,5;
3,1;  0;  1,57;  3,5 - 3,1;\,\,0;\,\,1,57;\,\,3,5;
3,5;  1,57;  0;  3,13,5\,;\,\,1,57;\,\,0;\,\, - 3,1.
Câu 4:

Quan sát hình vẽ dưới đây.

Khẳng định nào sau đây là sai?

Ba điểm F,O,GF,O,G thẳng hàng;
Điểm OO nằm giữa hai điểm FF và GG;
Hai điểm FF và GG nằm khác phía so với điểm OO;
Hai điểm FF và OO nằm khác phía so với điểm GG.
Câu 5:

Viết tên góc ở hình dưới đây bằng kí hiệu là

xtB^\widehat {xtB};
Bzt^\widehat {Bzt};
zt^\widehat {zt};
zBt^\widehat {zBt}.
Câu 6:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Góc có số đo 120120^\circ  là góc tù;
Góc có số đo 8080^\circ  là góc tù;
Góc có số đo 100100^\circ  là góc nhọn;
Góc có số đo 140140^\circ  là góc vuông.
Câu 7:

Bạn Hà đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị: C^\circ C) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau: \(36,3;\,\,36;\,\,37;\,\,36,8 & ;\,\,37,2\).

Bạn Hà đã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên?

Quan sát;
Phỏng vấn;
Làm thí nghiệm;
Lập bảng hỏi.
Câu 8:

Khảo sát môn thể thao yêu thích của các bạn học sinh khối 6 thu được kết quả được biểu diễn như sau:

Môn thể thao được các bạn học sinh khối 6 yêu thích nhất là

Cầu lông;
Bơi lội;
Bóng rổ;
Bóng đá.
Câu 9:
Tự luận

Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

    a) 1,25.6.(8)1,25.6.\left( { - 8} \right);                 

    b) 23+(57+23)\frac{2}{3} + \left( {\frac{5}{7} + \frac{{ - 2}}{3}} \right);

    c) 3,4.(23,68)3,4.45,12+(31,2).3,43,4.\left( { - 23,68} \right) - 3,4.45,12 + \left( { - 31,2} \right).3,4;

    d) 27+57.(60% 0,25).(2)2\frac{2}{7} + \frac{5}{7}.\left( {60\%  - 0,25} \right).{\left( { - 2} \right)^2}.

Câu 10:
Tự luận

Tìm xx, biết:

    a) 0,75x= 350,75 - x =  - \frac{3}{5};                                           b) 13+23x=7,5\frac{1}{3} + \frac{2}{3}x = 7,5;                                     c) (x45)(x+215)=0\left( {x - \frac{4}{5}} \right)\left( {x + 2\frac{1}{5}} \right) = 0.

Câu 12:
Tự luận

Cho đoạn thẳng AB=9cmAB = 9cm. Điểm CC nằm giữa hai điểm AABB sao cho CB=3cmCB = 3cm. Trên tia đối của tia CBCB lấy điểm MM sao cho CM=3cmCM = 3cm.

    a) Kể tên các bộ ba điểm thẳng hàng.

    b) Tính độ dài đoạn thẳng ACAC.

    c) Điểm CC có là trung điểm của đoạn thẳng MBMB không? Vì sao?

Câu 13:
Tự luận

1. Biểu đồ sau cho biết số cây trồng được của các lớp 6 trong một trường THCS nhân dịp lễ trông cây xanh:

    a) Lập bảng thống kê số cây xanh trồng được của mỗi lớp theo mẫu sau:

Lớp

6A6A

6B6B

6C6C

6D6D

Số cây xanh

 

 

 

 

    b) Số cây lớp 6A6A trồng được chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số cây cả bốn lớp đã trồng (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?

2. Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại được đánh số 1;  2;  3;  4;  51;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5. Bạn Nam rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ hộp. Sau 20 lần rút thẻ liên tiếp bạn Nam ghi lại kết quả như sau:

Số ghi trên thẻ

1

2

3

4

5

Số lần

3

5

4

5

3

Tính xác suất thực nghiệm bạn Nam rút được thẻ ghi số nhỏ hơn 5.