Đề thi học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Biểu diễn số đo thời gian 2 giờ 45 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ là

2432\frac{4}{3};
2342\frac{3}{4};
2132\frac{1}{3};
2142\frac{1}{4}.
Câu 2:

Số đối của phân số 95100\frac{{95}}{{100}} dưới dạng số thập phân là

0,950,95;
95100 - \frac{{95}}{{100}};
0,95 - 0,95;
10095\frac{{100}}{{95}}.
Câu 3:

Trong một cuộc thi chạy 200m200m nam, có 3 bạn học sinh đạt thành tích cao nhất là Tùng 29,4229,42 giây , Bình 28,8528,85 giây, Nam 30,2530,25 giây. Các vị trí về nhất, nhì, ba lần lượt là

Tùng, Bình, Nam;
Nam, Tùng, Bình;
Bình, Nam, Tùng;
Bình, Tùng, Nam.
Câu 4:

Cho các hình sau:

Trong các hình trên, hình nào không xuất hiện hai đường thẳng song song?

Hình 1;
Hình 2;
Hình 3;
Hình 4.
Câu 5:

Góc nhọn là góc có số đo

bằng 00^\circ ;
lớn hơn 00^\circ  và nhỏ hơn 9090^\circ ;
lớn hơn 9090^\circ  và nhỏ hơn 180180^\circ ;
bằng 180180^\circ .
Câu 6:

Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu góc đỉnh A?

2 góc;
3 góc;
4 góc;
5 góc.
Câu 7:

Cho dãy dữ liệu sau: Các tỉnh của nước Việt Nam: Bắc Giang, Bắc Ninh, Paris, Lào Cai, Phú Thọ, Vũng Tàu. Dữ liệu không hợp lí trong dãy dữ liệu đã cho là

Bắc Ninh;
Vũng Tàu;
Lào Cai;
Paris.
Câu 8:

Tổng số gia cầm tại trang trại nhà bác Chi là 150 con. Số lượng mỗi loài được biểu diễn trong  biểu đồ tranh dưới đây:

üüüüü

Vịt

üüüü

Ngỗng

 

Ngan

üüü

Mỗi ü ứng với 10 con vật.

Số ü cần bổ sung vào bảng để biểu diễn số ngỗng là:

30;
40;
3;
4.
Câu 9:
Tự luận

Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

    a) 0,251,25.90,25 - 1,25.9;                                     b) 716+34\frac{{ - 7}}{{16}} + \frac{3}{4};

    c) 3,5+4,6+3,5+(1,6) - 3,5 + 4,6 + 3,5 + \left( { - 1,6} \right);     d) 49.726+4526.49+13\frac{4}{9}.\frac{{ - 7}}{{26}} + \frac{{45}}{{ - 26}}.\frac{4}{9} + \frac{1}{3}.

Câu 10:
Tự luận

Tìm xx, biết:

    a) x+1,05=4,250,2x + 1,05 = 4,25 - 0,2;  b) 34x=12\frac{3}{4} - x = \frac{1}{2};       c) (3x1)(12x+5)=0\left( {3x - 1} \right)\left( { - \frac{1}{2}x + 5} \right) = 0.

Câu 12:
Tự luận

Trên đường thẳng xyxy lấy một điểm OO. Trên tia OxOx lấy điểm AA sao cho OA=3cmOA = 3cm. Trên tia OyOy lấy điểm BB sao cho OB=3cmOB = 3cm.

    a) Vẽ hình và kể tên các tia đối nhau gốc OO.

    b) Điểm OO có phải là trung điểm của đoạn thẳng ABAB không? Vì sao?

    c) Trên tia OyOy lấy điểm CC sao cho OC=a(cm)OC = a\left( {cm} \right) với 0<a<30 < a < 3. Xác định giá trị của aa để CC là trung điểm của đoạn thẳng OBOB.

Câu 13:
Tự luận

1. Cho biểu đồ sau biểu thị điểm kiểm tra Toán học kì I của học sinh lớp 6A6A:

    a) Điểm cao nhất là mấy? Có bao nhiêu bạn đạt được điểm cao nhất?

    b) Có bao nhiêu bạn đạt điểm 6 trở lên?

2. Bạn Linh gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối 50 lần liên tiếp và thống kê lại số lần xuất hiện số chấm trong bảng sau:

Số chấm

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần

7

10

11

4

4

14

Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt có số lẻ chấm.