Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Hai chị em Nguyệt và Khánh chơi bập bênh. Chị Nguyệt có trọng lượng 300 N, khoảng cách d2 là 1 m, còn em Khánh có trọng lượng 200 N. Hỏi khoảng cách d1 là bao nhiêu để bập bênh cân bằng.
Một ô tô khởi hành với lực phát động là 2000 N. Lực cản tác dụng vào xe là 400 N. Khối lượng của xe là 800 kg. Tính quãng đường xe đi được sau 10 s khởi hành
Tác dụng cặp ngẫu lực có độ lớn F1 = F2 = F = 10 N vào vật có trục quay và khoảng cách từ giá của mỗi lực đến trục quay là 10 cm. Độ lớn của moment ngẫu lực là
1 N.m.
Động năng của một vật tăng khi
các lực tác dụng lên vật không sinh công.
Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói đến chuyển động tròn đều?
Chuyển động tròn đều là chuyển động theo quỹ đạo tròn và có tốc độ thay đổi theo thời gian.
Chuyển động tròn đều là chuyển động theo quỹ đạo tròn và vectơ gia tốc không thay đổi.
Chuyển động tròn đều là chuyển động theo quỹ đạo tròn và có tốc độ và gia tốc luôn thay đổi.
Trong các câu dưới đây câu nào sai?
Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:
Độ lớn .
Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 22 cm. Lò xo được treo thẳng đứng, một đầu giữ cố định, còn đầu kia gắn một vật nặng. Khi ấy lò xo dài 27 cm, cho biết độ cứng lò xo là 100 N/m. Độ lớn lực đàn hồi bằng
Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
Người đứng cả 2 chân.
Người đứng một chân.
Người đứng cả 2 chân nhưng cúi người xuống.
Người đứng cả 2 chân nhưng tay cầm quả tạ.
Một vận động viên bơi lội có khối lượng 60 kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy ở độ cao 4,5 m xuống nước và sau khi chạm mặt nước được 0,5 s thì dừng chuyển động. Tìm lực cản mà nước tác dụng lên người. Lấy g = 10 m/s2
Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
Lực vuông góc với vận tốc vật.
Lực hợp với vận tốc 1 góc nào đó.
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Moment của ngẫu lực là
100 Nm.
2,0 Nm.
0,5 Nm.
1,0 Nm.
Một thang máy có khối lượng m = 1 tấn chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc 2 m/s2. Tính công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong 5 s đầu. Lấy g = 10 m/s2.
Gia tốc của chuyển động tròn đều là đại lượng vectơ
có phương tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động.
có chiều hướng vào tâm quỹ đạo chuyển động
có phương thẳng đứng.
Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 8 giây. Chu kì quay của bánh xe là?
50 s.
Một áp lực 600 N gây áp suất 3000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn
2000 cm2.
200 cm2.
20 cm2.
0,2 cm2.
Một lực thực hiện công khi
giá của lực vuông góc với phương chuyển động.
Hình bên mô tả vận động viên tham gia trượt ván trong máng. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua mọi ma sát, câu nào không đúng với sự bảo toàn cơ năng của vận động viên này?
Khi vận động viên trượt từ đỉnh máng xuống chân máng, độ cao giảm và vận tốc tăng nên thế năng giảm và động năng tăng.
Khi vận động viên trượt từ chân máng lên đến đỉnh máng thì độ cao tăng và vận tốc giảm nên thế năng tăng và động năng giảm.
Khi vận động viên trượt từ đỉnh máng xuống chân máng, độ cao giảm và vận tốc tăng nên thế năng tăng và động năng giảm.
Khi bỏ qua mọi ma sát thì cơ năng của vận động viên này được bảo toàn.
Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 1 kg và m2 = 2 kg, chuyển động với vận tốc có độ lớn lần lượt là v1 = 3 m/s và v2 = 2 m/s.
Tính động lượng của mỗi vật?
p1 = 3 kg.m/s; p2 = 4 kg.m/s.
p1 = 2 kg.m/s; p2 = 4 kg.m/s.
Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào không đúng?
Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.
Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
càng tăng.
càng giảm.
không thay đổi.
có thể tăng và cũng có thể giảm.
Treo vật có khối lượng 100 g vào một lò xo thì làm nó dãn ra 1 cm, cho g = 10 m/s2. Tìm độ cứng của lò xo.
400 N/m.
Một khẩu súng có khối lượng 4 kg bắn ra viên đạn có khối lượng 20 g. Khi viên đạn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc là 600 m/s. Khi đó súng bị giật lùi với vận tốc v có độ lớn là bao nhiêu?
Xác định năng lượng có ích và năng lượng hao phí của Acquy khi nạp điện?
Năng lượng có ích: hóa năng; năng lượng hao phí: nhiệt năng
Năng lượng có ích: điện năng; năng lượng hao phí: nhiệt năng
Năng lượng có ích: thế năng; năng lượng hao phí: nhiệt năng
Năng lượng có ích: động năng; năng lượng hao phí: nhiệt năng.
Hệ thức liên hệ giữa động lượng p và động năng Wđ của vật có khối lượng m là:
Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 80 J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vật ở độ cao
32 m.
Từ điểm M có độ cao so với mặt đất bằng 4 m ném lên một vật với vận tốc đầu 4 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 200 g, lấy g = 10 m/s2. Khi đó cơ năng của vật bằng:
11 J.
Đòn bẩy là ứng dụng của quy tắc
mặt phẳng nghiêng.
quán tính
moment lực.
đòn gánh.