Đề thi học kì 2 Vật lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi đang hoạt động, sự chuyển hóa năng lượng của nồi cơm điện là

từ điện năng sang nhiệt năng.
từ điện năng sang cơ năng.
từ điện năng sang hóa năng.
từ điện năng sang quang năng.
Câu 2:

Một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8 m/s2. Công suất trung bình của trọng lực trong khoảng thời gian 1,2 s là:

230,5 W.
250 W.
180,5 W.
115,25 W.
Câu 3:

Động năng của một chiếc ô tô có khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ không đổi 54 km/h là:

459 kJ.
22,5 kJ.
337,5 kJ.
675 kJ.
Câu 4:

Chọn câu sai:

Động lượng là một đại lượng vecto có hướng cùng với hướng của vecto vận tốc. 

Động lượng không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.

Vecto động lượng của nhiều vật bằng tổng các vecto động lượng của các vật đó.

Đơn vị của động lượng là kg.m/s.
Câu 5:

Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này có độ lớn là

6 kg.m/s.
0 kg.m/s.

3 kg.m/s.

4,5 kg.m/s.

Câu 6:

Vecto động lượng là vecto

cùng phương, ngược chiều với vecto vận tốc.
có phương hợp với vecto vận tốc một góc α bất kỳ. 
có phương vuông góc với vecto vận tốc.
cùng phương, cùng chiều với vecto vận tốc.
Câu 7:

Một lực 50 N tác dụng vào vật khối lượng 0,1 kg ban đầu nằm yên, thời gian tác dụng là 0,01 s. Xác định tốc độ của vật

5 m/s.
4 m/s.
50 m/s.
40 m/s.
Câu 8:

Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với tốc độ 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương chuyển động của xe, cùng chiều với tốc độ 7 m/s (đối với mặt đất) đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Tốc độ mới của xe là:

1,3 m/s.
0,5 m/s.
0,6 m/s.        
0,7 m/s. 
Câu 9:

Chọn phát biểu đúng:

1 rad là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn đó.
1 rad là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng đường kính đường tròn đó.
1 rad = 180o.π.

1 rad ≈ 40o.

Câu 10:

Một đường tròn có bán kính 0,5 m, chiều dài của cung tròn chắn bởi góc 90o là:  

0,52 m.
0,78 m.
1 m.
1,5 m.
Câu 11:

Một chiếc xe đạp chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 100 m. Xe chạy một vòng hết 2 phút. Xác định gia tốc hướng tâm của xe:

aht = 0,27 m/s2.

aht = 0,72 m/s2.

aht = 2,7 m/s2.

aht = 0,0523 m/s2.
Câu 12:

Hình vẽ là đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa độ dãn lò xo và lực tác dụng. Giới hạn đàn hồi của vật là điểm nào trên đồ thị:

loading...

Điểm A.

Điểm B.

Điểm C.

Điểm D.
Câu 13:

Treo hai lò xo giống hệt nhau theo phương thẳng đứng. Sau đó, gắn vào 2 lò xo 2 vật m1 và m2 (m2 > m1) thì:

Lò xo treo vật m2 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m1.
Lò xo treo vật m1 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m2.
Lò xo treo vật m1 dãn bằng lò xo treo vật m2.
Không đủ dữ liệu để so sánh.
Câu 14:

Một lò xo có một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5 N thì lò xo dãn 8 cm. Độ cứng của lò xo là:

1,5 N/m.
120 N/m.
62,5 N/m.
15 N/m.
Câu 15:

Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng

cal.
W.
J.
W/s.
Câu 16:

Trong quá trình bắn pháo hoa đã có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng nào?

Hóa năng thành nhiệt năng và quang năng.
Quang năng thành nhiệt năng.
Nhiệt năng thành hóa năng và quang năng.

Điện năng thành quang năng và nhiệt năng.

Câu 17:

Khi kéo một vật trượt lên trên một mặt phẳng nghiêng, lực tác dụng vào vật nhưng không sinh công là

trọng lực.
phản lực.
lực ma sát.
lực kéo.
Câu 18:

Công của một lực tác dụng lên vật chuyển động có giá trị bằng không khi góc hợp bởi hướng của lực này và hướng chuyển động có giá trị là 

1800.
900.
600.
00.
Câu 19:

Một thỏi socola có khối lượng 60 g chứa 280 cal năng lượng. Biết 1 cal = 4,184 J. Năng lượng của thỏi socola này tính theo đơn vị Jun là

280 J.
60 J.
1172 J.

4184 J.

Câu 20:

Một máy kéo tác dụng một lực F không đổi liên tục kéo một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v theo hướng của lực kéo trong khoảng thời gian t. Công suất của máy kéo là

F.v.
F.t.
F.v.t.
F.v2.
Câu 21:

Một người kéo một xô vữa khối lượng 4 kg lên độ cao 6 m, lấy g = 10 m/s2. Nếu người này dùng máy kéo xô vữa lên thì chỉ mất thời gian 10 giây. Công suất của máy bằng

11,76 W.
23,52 W.
24,00 W.
12,00 W.
Câu 22:

Động năng là một đại lượng

có hướng, luôn dương.
có hướng, không âm.
vô hướng, không âm.       
vô hướng, luôn dương.
Câu 23:

Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa

không đổi.
tăng gấp đôi.
tăng bốn lần.
tăng tám lần.
Câu 24:

Một vật có khối lượng 500 g rơi tự do (không vận tốc đầu) từ độ cao h = 100 m xuống đất, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật tại độ cao 40 m là

200 J.
300 J.
150 J.
300 kJ.
Câu 25:

Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với vận tốc 900 m/s và một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 54 km/h. Tỉ số động năng của viên đại bác và động năng của ôtô bằng

24
10
1,39
18
Câu 26:

Xét một vật chỉ chịu tác dụng của trường trọng lực, tại vị trí vật có động năng cực đại thì

thế năng cực tiểu.
thế năng cực đại.
cơ năng cực đại.
cơ năng bằng 0.
Câu 27:

Giả sử bỏ qua sức cản của không khí, khi con lắc đơn chuyển động đến vị trí cao nhất thì

giá trị thế năng và động năng đều bằng không.
động năng cực tiểu, thế năng cực đại.
giá trị thế năng bằng động năng
động năng cực đại, thế năng cực tiểu.
Câu 28:

Một viên bi khối lượng m chuyển động ngang không ma sát với vận tốc v0 rồi đi lên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α so với phương ngang, bi đạt độ cao cực đại H sau khi đi được quãng đường s. Phương trình nào sau đây diễn tả định luật bảo toàn cơ năng của hệ

 

mv022=mgH
mv022mgs=0
mgscosα=mv022
mgscosα=mv022