Đề thi học kì I Vật lí 11 có đáp án - Đề 1

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dao động điều hòa là

dao động được mô tả bằng định luật hàm sin hay hàm cos theo thời gian.
chuyển động tuần hoàn trong không gian, lặp đi lặp lại xung quanh một vị trí cố định.
dao động có năng lượng không đổi theo thời gian.
dao động được lặp đi lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian xác định.
Câu 2:

Sóng dọc là sóng

truyền dọc theo một sợi dây.
truyền theo phương thẳng đứng, còn sóng ngang là sóng truyền theo phương nằm ngang.
trong đó phương dao động (của các phần tử của môi trường) trùng với phương truyền sóng.
truyền theo trục tung, còn sóng ngang là sóng truyền theo trục hoành.
Câu 3:

Trong dao động điều hoà thì li độ, vận tốc và gia tốc là những đại lượng biến đổi theo hàm sin hoặc cosin theo thời gian và

cùng biên độ.
cùng pha ban đầu.
cùng chu kỳ.
cùng pha dao động.
Câu 4:

Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là

tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.
tốc độ cực tiểu của các phần tử môi trường truyền sóng.
tốc độ chuyển động của các phần tử môi trường truyền sóng.
tốc độ cực đại của các phần tử môi trường truyền sóng.
Câu 5:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm.0,6\,\mu m. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm,1\,mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m,2,5\,m, bề rộng miền giao thoa là 1,25cm.1,25\,cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là

21 vân.
15 vân.
17 vân.
19 vân.
Câu 6:

Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được trong các môi trường

rắn, lỏng và chân không.
rắn, lỏng, khí.
rắn, khí và chân không.
lỏng, khí và chân không.
Câu 7:

Trong dao động điều hòa của một chất điểm, khoảng thời gian ngắn nhất đề chất điểm trở lại vị trí cũ theo hướng cũ gọi là

pha của dao động.
chu kì dao động.
biên độ dao động.
tần số dao động.
Câu 8:

Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Xét trên một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai phần tử môi trường

dao động cùng pha là một phần tư bước sóng.
gần nhau nhất dao động cùng pha là một bước sóng.
dao động ngược pha là một phần tư bước sóng.
gần nhau nhất dao động ngược pha là một bước sóng.
Câu 9:

Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng λ\lambda . Hệ thức đúng

v=λf.v = \lambda f.
v=fλ.v = \frac{f}{\lambda }.
v=λf.v = \frac{\lambda }{f}.
v=2πfλ.v = 2\pi f\lambda .
Câu 10:

Trong thí nghiệm giao thoa Young, nguồn sóng có bước sóng là 0,4μm,0,4\,\mu m, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2mm,1,2\,mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 3m.3\,m. Khoảng cách giữa 66 vân sáng liên tiếp là

5mm.5\,mm.
6mm.6\,mm.
0,5mm.0,5\,mm.
0,6mm.0,6\,mm.
Câu 11:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm,1\,mm,khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m.2\,m.Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4mm.2,4\,mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

0,5 mm.
0,7 mm.
0,4 mm.
0,6 mm.
Câu 12:

Một vật nhỏ dao động với x=5cos(ωt+0,5π)x = 5\cos \left( {\omega t + 0,5\pi } \right)cm. Pha ban đầu của dao động là

π.
0,5π.
0,25π.
1,5π.
Câu 13:

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u=Acos(20πtπx)u = Acos\left( {20\pi t - \pi x} \right) (cm), với t tính bằng s. Tần số của sóng này bằng

15 Hz.
10 Hz.
5 Hz.
20 Hz.
Câu 14:

Một chất điểm dao động có phương trình x=6cos(πt)x = 6\cos \left( {\pi t} \right) (x tính bằng cm; t tính bằng giây). Phát biểu nào sau đây là đúng?

Chu kì dao động là 0,5 s.
Tốc độ cực đại của chất điểm là 18,8 cms.
Gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại là 113 cm/s.
Tần số của dao động là 2 Hz.
Câu 15:

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox. Phương trình dao động của phần tử tại một điểm trên phương truyền sóng là u=4cos(20πtπ)u = 4\cos \left( {20\pi t - \pi } \right) (u tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng bằng 60 cm/s. Bước sóng của sóng này là

6 cm.
5 cm.
3 cm.
9 cm.
Câu 16:

Một vật dao động điều hoà theo phương trình x=5cos(5πtπ6)cm.x = --5cos\left( {5\pi t--\frac{\pi }{6}} \right)cm. Biên độ dao động và pha ban đầu của vật là

A=5cmvaˋφ =π6rad.A = --\,5\,cm\,v\`a \,\varphi  = --\,\frac{\pi }{6}rad.
A=5cmvaˋφ =π6rad.A = 5\,cm\,v\`a \,\varphi  = --\,\frac{\pi }{6}rad.
A=5cmvaˋφ =5π6rad.A = 5\,cm\,v\`a \,\varphi  = \,\frac{{5\pi }}{6}rad.
A=5cmvaˋφ =π3rad.A = 5\,cm\,v\`a \,\varphi  = \,\frac{\pi }{3}rad.
Câu 17:

Trong khoảng thời gian 12s12{\rm{ }}s một người quan sát thấy có 66ngọn sóng đi qua trước mặt mình. Tốc độ truyền sóng là 2m/s.{\rm{2 m/s}}{\rm{.}} Khoảng cách giữa hai ngọn sóng gần nhất có giá trị là

4,8m.4,8{\rm{ }}m.
6m.6{\rm{ }}m.
4m.4{\rm{ }}m.
0,48m.0,48{\rm{ }}m.
Câu 18:

Một chất điểm dao động điều hoà với tần số bằng 4  Hz4\,\,Hzvà biên độ dao động 10  cm.10\,\,cm. Độ lớn gia tốc cực đại của chất điểm bằng

2,5m/s2.{\rm{2,5 m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}
6,31m/s2.{\rm{6,31 m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}
63,1m/s2.{\rm{63,1 m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}
25m/s2.{\rm{25 m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}
Câu 19:

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường S thì sóng truyền thêm được quãng đường 25 cm. Giá trị S bằng

24 cm.
25 cm.
56 cm.
40 cm.
Câu 20:

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox.{\rm{Ox}}{\rm{.}}Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là 62,8cm/s62,8{\rm{ cm/s}} và gia tốc ở vị trí biên là 2m/s2.2{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}. Lấy π2=10.{\pi ^2} = 10. Biên độ và chu kì dao động của vật lần lượt là

20cm,20{\rm{ cm,}} 2s.{\rm{2 s}}{\rm{.}}
1cm,1{\rm{ cm,}} 0,1s.{\rm{0,1 s}}{\rm{.}}
10cm,10{\rm{ cm,}} 1s.{\rm{1 s}}{\rm{.}}
2cm,2{\rm{ cm,}} 0,2s.{\rm{0,2 s}}{\rm{.}}
Câu 21:

Một nguồn sóng cơ có phương trình u0=4cos(20πt){u_0} = 4\cos \left( {20\pi t} \right) cm. Sóng truyền theo phương ON với vận tốc 20 cm/s. Phương trình sóng tại điểm N cách nguồn O một đoạn 5 cm là

uN=4cos(20πt5π){u_N} = 4\cos \left( {20\pi t - 5\pi } \right)cm.
uN=4cos(20πtπ){u_N} = 4\cos \left( {20\pi t - \pi } \right)cm.
uN=4cos(20πt2,5π){u_N} = 4\cos \left( {20\pi t - 2,5\pi } \right)cm.
uN=4cos(20πt5,5π){u_N} = 4\cos \left( {20\pi t - 5,5\pi } \right)cm.
Câu 22:

Một vật dao động điều hoà trên một đoạn thẳng dài 10cm{\rm{10}}{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\rm{cm}}và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5s.78,5{\rm{ }}s. Vận tốc của vật khi qua vị trí có li độ x= 3cmx =  - 3{\rm{ }}cmtheo chiều hướng về vị trí cân bằng là

160cm/s.{\rm{160 cm/s}}{\rm{.}}
16m/s.16{\rm{ m/s}}{\rm{.}}
0,16cm/s.0,16{\rm{ cm/s}}{\rm{.}}
16cm/s.16{\rm{ cm/s}}{\rm{.}}
Câu 23:

Sóng cơ truyền từ A đến B trên sợi dây AB rất dài với tốc độ 20m/s.20{\rm{ m/s}}{\rm{.}} Tại điểm N trên dây cách A 75cm,75{\rm{ cm,}} các phần tử ở đó dao động với phương trình uN=3cos(20πt)(cm),{u_N} = 3\cos \left( {20\pi t} \right){\rm{ }}\left( {cm} \right), t tính bằng s. Bỏ qua sự giảm biên độ. Phương trình dao động của phần tử tại điểm M trên dây cách A 50cm50{\rm{ cm}}

uM=3cos(20πt+π4)(cm).{u_M} = 3\cos \left( {20\pi t + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{ }}\left( {cm} \right).
uM=3cos(20πtπ4)(cm).{u_M} = 3\cos \left( {20\pi t - \frac{\pi }{4}} \right){\rm{ }}\left( {cm} \right).
uM=3cos(20πt+π2)(cm).{u_M} = 3\cos \left( {20\pi t + \frac{\pi }{2}} \right){\rm{ }}\left( {cm} \right).
uM=3cos(20πtπ2)(cm).{u_M} = 3\cos \left( {20\pi t - \frac{\pi }{2}} \right){\rm{ }}\left( {cm} \right).
Câu 24:

Một sóng âm có tần số 660Hz660{\rm{ }}Hz lan truyền trong không khí với tốc độ 330m/s,{\rm{330 m/s,}} độ lệch pha của sóng tại hai điểm có hiệu đường đi từ nguồn tới bằng 20cm20{\rm{ }}cm

3π2rad.\frac{{{\rm{3\pi }}}}{{\rm{2}}}{\rm{ rad}}{\rm{.}}
2π3rad.\frac{{{\rm{2\pi }}}}{{\rm{3}}}{\rm{ rad}}{\rm{.}}
4π5rad.\frac{{{\rm{4\pi }}}}{{\rm{5}}}{\rm{ rad}}{\rm{.}}
5π4rad.\frac{{{\rm{5\pi }}}}{{\rm{4}}}{\rm{ rad}}{\rm{.}}
Câu 25:

Một lò xo có khối lượng không đáng kể, bố trí theo phương nằm ngang, một đầu cố định. Khi gắn vật có khối lượng m1=200{m_1} = 200gam vào thì vật dao động với chu kì T1=3{{\rm T}_1} = 3s. Khi thay vật có khối lượng m2{m_2}vào lò xo trên, chu kì dao động của vật là T2=1,5{{\rm T}_2} = 1,5s. Khối lượng m2{m_2}

100 gam.
400 gam.
800 gam.
50 gam.
Câu 26:

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng tần số f = 10 Hz và cùng pha. Vận tốc truyền sóng trên mặt nuớc là v = 30 cm/s. Tại một điểm M cách các nguồn A, B những đoạn d1 = MA = 31 cm và d2 = MB = 25 cm là vân cực đại hay vân đứng yên thứ mấy tính từ đường trung trực của AB?

cực tiểu thứ hai.
cực đại thứ hai.
cực tiểu thứ nhất.
cực đại thứ nhất.
Câu 27:

Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có

3 nút và 2 bụng.
7 nút và 6 bụng.
9 nút và 8 bụng.
5 nút và 4 bụng.
Câu 28:

Dây căng ABAB hai đầu giữ chặt đang có sóng dừng. Khi tần số sóng là 42  Hz42\,\,Hz thì trên dây có 77 nút. Hỏi với dây ABAB và vận tốc truyền sóng như trên, muốn trên dây có 55 nút thì tần số sóng phải là

30  Hz.30\,\,Hz.
36  Hz.36\,\,Hz.
32  Hz.32\,\,Hz.
28  Hz.28\,\,Hz.
Câu 29:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng âm?

Sóng âm không truyền được trong nước.
Cường độ âm là năng lượng được sóng âm truyền qua 1 đơn vị diện tích trong 1 đơn vị thời gian.
Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
Sóng âm truyền được trong chân không.
Câu 30:

Thả một hòn đá từ miệng của một cái giếng cạn có độ sâu 12,8 m. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 300 m/s và g = 10 m/s2. Khoảng thời gian sẽ nghe thấy tiếng đá chạm đáy giếng là

1,54 s.
1,64 s.
1,34 s.
1,44 s.