Đề thi học kỳ 1 Địa lý 10 Cánh diều (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Frông là mặt ngăn cách giữa hai

khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.

khu vực cao áp khác biệt nhau về trị số áp.

dòng biển nóng và lạnh ngược hướng nhau.

tầng khí quyển khác biệt nhau về tính chất.

Câu 2:

Frông địa cực (FA) là mặt ngăn cách giữa hai khối khí

xích đạo và chí tuyến.

chí tuyến và ôn đới.

ôn đới và cực.

cực và xích đạo.

Câu 3:

Khí áp là sức nén của

không khí xuống mặt Trái Đất.

luồng gió xuống mặt Trái Đất.

không khí xuống mặt nước biển.

luồng gió xuống mặt nước biển.

Câu 4:

Khí áp tăng khi

nhiệt độ giảm.
nhiệt độ tăng.
độ cao tăng.

khô hạn giảm.

Câu 5:

Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở

biển, đại dương; nước ngầm, băng tuyết; nước sông, suối, hồ.

biển, đại dương; nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.

sông, suối, hồ; băng tuyết, nước trong các đại dương, hơi nước.

sông, suối, hồ; nước ngầm; nước trong các biển và đại dương.

Câu 6:

Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là

dòng chảy mặt.           
nguồn cấp nước.
chế độ nước.

lưu vực nước.

Câu 7:

Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do

mưa.
núi lửa.
động đất.
gió.
Câu 8:

Dao động thuỷ triều trong tháng lớn nhất vào ngày

trăng tròn và không trăng.

trăng khuyết và không trăng.

trăng khuyết và trăng tròn.

không trăng và có trăng.

Câu 9:

Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho

sinh vật.
động vật. 
thực vật.

vi sinh vật.

Câu 10:

Thứ tự từ bề mặt đất xuống sâu là

lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng, đá gốc.

lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá, đá gốc.

đá gốc, lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng.

đá gốc, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá.
Câu 11:

Lớp vỏ địa lí có giới hạn trùng hợp hoàn toàn với lớp vỏ bộ phận nào sau đây?

Khí quyển.
Thạch quyển.  
Sinh quyển.
Thổ nhưỡng quyển.
Câu 12:

Chiều dày của vỏ địa lí khoảng từ

20-25km.
25-30km.
30-35km.         

35-40km.

Câu 13:

Quy luật địa ô là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo

vĩ độ.
độ cao.
kinh độ.

các mùa.

Câu 14:

Quy luật đai cao là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo 

vĩ độ.
độ cao.
đông tây.

các mùa.

Câu 15:

Nhận định nào sau đây không đúng với khí quyển?

Là lớp không khí bao quanh Trái Đất.

Luôn chịu ảnh hưởng của Mặt Trời.

Rất quan trọng cho phát triển sinh vật.

Giới hạn phía trên đến dưới lớp ôdôn.

Câu 16:

Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực?

Xích đạo, chí tuyến.    
Chí tuyến, cực.
Cực, xích đạo.
Ôn đới, chí tuyến.
Câu 17:

Nơi nào sau đây có nhiều mưa?

Khu khí áp thấp.         
Khu khí áp cao.
Miền có gió Mậu dịch.

Miền có gió Đông cực.

Câu 18:

Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là

Dao động thường xuyên.

Dao động theo chu kì.

Chỉ do sức hút Mặt Trời.

Khác nhau ở các biển.

Câu 19:

Nhận định nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

Dao động thường xuyên.

Dao động theo chu kì. 

Chỉ do sức hút Mặt Trời.

Khác nhau ở các biển.

Câu 20:

Nhận định nào sau đây không đúng với sinh quyển?

Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.

Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.

Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.

Ranh giới trùng hợp với toàn bộ lớp vỏ địa lí.
Câu 21:

Đặc điểm nào sau đây không phải của lớp vỏ địa lí?

Gồm 5 lớp vỏ bộ phận xâm nhập, tác động lẫn nhau.

Chiều dày 30-35km trừng với giới hạn của sinh quyển.

Chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên và xã hội.

Thành phần vật chất tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí. 

 

Câu 22:

Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi theo kinh độ của

 

thổ nhưỡng.

địa hình.

thực vật.

sông ngòi.

Câu 23:

Nhận định nào sau đây không đúng với các khối khí?

Các khối khí ở vĩ độ khác nhau có tính chất khác nhau.

Khối khí ở đại dương khác với khối khí ở trên lục địa.

Nguồn nhiệt ẩm quy định tính chất của các khối khí.

Tính chất của các khối khí luôn ổn định khi di chuyển. 

Câu 24:

Nguyên nhân sinh ra các dòng biển trên các đại dương thế giới chủ yếu là do

sức hút của Mặt Trăng.

sức hút của Mặt Trời.

các gió thường xuyên.
địa hình các vùng biển.