Đề thi học kỳ 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức (Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong nguyên tử, hạt không mang điện là

A. proton.

B. neutron.

C. electron.

D. hạt nhân.
Câu 2:

Nguyên tố có kí hiệu hóa học Cl là

A. chlorine.

B. carbon.

C. copper.

D. calcium.
Câu 3:

Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có đặc điểm nào sau đây?

A. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.

B. Có số lớp electron bằng nhau.

C. Có điện tích hạt nhân bằng nhau.

D. Có số hạt trong nguyên tử bằng nhau.
Câu 4:

Phân tử carbon dioxide được cấu tạo từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. Khối lượng của phân tử carbon dioxide là

A. 44 amu.

B. 28 amu.

C. 40 amu.

D. 20 amu.
Câu 5:

Cho các hợp chất sau: SO2, H2O, NaCl, CO. Hợp chất ion là

A. SO2.

B. H2O.

C. NaCl.

D. CO.

Câu 6:

Số nguyên tử có trong phân tử MgCO3

A. 3.           
B. 4.            
C. 5.            
D. 6.
Câu 7:

Hoá trị của nitrogen trong hợp chất N2O3

A. V.           
B. IV.          
C. I.            
D. III.
Câu 8:

Hoàn thành nhận định sau: “Trong phân tử hydrogen, khi hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, chúng …”.

A. góp chung proton.

B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.

C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.

D. góp chung electron.
Câu 9:

Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta xác định được thông tin nào sau đây?

A. Tốc độ chuyển động.

B. Thời gian chuyển động.

C. Quãng đường chuyển động.

D. Cả A, B và C.
Câu 10:

Lúc 7 giờ, bạn Hà đi bộ từ nhà đến trường với tốc độ 5 km/h. Biết quãng đường từ nhà bạn Hà đến trường dài 1,5 km. Hỏi bạn Hà đến trường lúc mấy giờ?

A. 7 h 30 min.

B. 7 h 15 min.

C. 7 h 18 min.

D. 7 h 45 min.
Câu 11:

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?

A. Thước thẳng và đồng hồ bấm giây.

B. Cổng quang điện.

C. Đồng hồ bấm giây.

D. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.
Câu 12:

Bạn Nam và bạn Hà nói chuyện điện thoại với nhau, Nam nghe được tiếng của Hà trên điện thoại nhờ vào nguồn âm nào sau đây?

A. Màng loa trong điện thoại.

B. Bạn Hà.

C. Màn hình của điện thoại.

D. Nút chỉnh âm trên điện thoại.
Câu 13:

Tiếng đàn không thể truyền được trong

A. khí neon.

B. tường.

C. chuông đã hút chân không.

D. dung dịch nước đường.
Câu 14:

Ta nghe được âm càng to khi

A. tần số âm càng lớn.

B. tần số âm càng nhỏ.

C. biên độ âm càng lớn.

D. biên độ âm càng nhỏ.
Câu 15:

Trong các hình sau đây, hình nào biểu diễn chùm sáng phân kì?

Trong các hình sau đây, hình nào biểu diễn chùm sáng phân kì  A. Hình a. B. Hình b.  (ảnh 1)

A. Hình a.

B. Hình b.

C. Hình c.

D. Hình d.
Câu 16:

Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu?

A. i’ = 300.

B. i’ = 400.

C. i’ = 600.

D. i’ = 450.