Đề thi học kỳ 2 Địa lý 10 Cánh diều (Đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Biên độ nhiệt độ năm lớn nhất ở
vòng cực.
Càng về vĩ độ cao
nhiệt độ trung bình năm càng lớn.
góc chiếu của tia mặt trời càng lớn.
thời gian có sự chiếu sáng càng dài.
Không khí ở tầng đối lưu bị đốt nóng chủ yếu do nhiệt của
lớp manti trên.
Gió Mậu dịch thổi từ áp cao
cực về xích đạo.
Nơi có ít mưa thường là ở
Nguồn gốc hình thành băng là do
mưa lớn.
sương mù.
giá rét.
Băng tuyết khá phổ biến ở vùng
hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi thấp.
ôn đới, cận nhiệt và trên các vùng núi thấp.
hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao.
hàn đới, cận nhiệt và trên các vùng núi cao.
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do
núi lửa.
động đất.
Dao động thuỷ triều lớn nhất ở trong trường hợp Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm
vuông góc với nhau.
thẳng hàng với nhau.
lệch nhau góc 45 độ.
Dao động thuỷ triều trong tháng lớn nhất vào ngày
trăng tròn và không trăng.
trăng khuyết và không trăng.
trăng khuyết và trăng tròn.
Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho
động vật.
thực vật.
vi sinh vật.
Thứ tự từ bề mặt đất xuống sâu là
lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng, đá gốc.
đá gốc, lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng.
đá gốc, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá.
Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân biệt đất với đá, nước, sinh vật, địa hình?
Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở đại dương là
đáy thềm lục địa.
độ sâu khoảng 5000m.
đáy vực thẳm đại dương.
Một thành phần lớp vỏ địa lí biến đổi sẽ kéo theo sự biến đổi tất cả các thành phần địa lí khác. Đó là biểu hiện của quy luật nào sau đây?
Quy luật thống nhất.
Quy luật địa đới.
Quy luật phi địa đới.
Quy luật địa đới là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo
Nằm giữa các vĩ tuyến 300B và 300N là vòng đai nào dưới đây?
Vòng đai băng giá vĩnh cửu.
Vòng đai lạnh.
Vòng đai nóng.
Vòng đai ôn hòa.
Sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao là biểu hiện rõ nhất của quy luật nào dưới đây?
Quy luật địa mạo.
Nhiệt độ không khí không thay đổi theo
độ cao địa hình.
độ dốc địa hình.
hướng sườn núi.
hướng dãy núi.
Khối khí nằm ở hai bên của frông có sự khác biệt cơ bản về
thành phần ô-xy.
tốc độ di chuyển.
Vành đai áp nào sau đây chung cho cả hai bán cầu Bắc và Nam?
Ôn đới.
Khi một khối không khí nóng chủ động đẩy lùi khối không khí lạnh, ở chỗ tiếp xúc sẽ hình thành
Nguồn cung cấp nước cho sông ở hoang mạc chủ yếu là
Hồ và sông ngòi không có giá trị khai thác nào sau đây?
Thủy sản.
Giao thông.
Du lịch.
Khoáng sản.
Các dòng biển ở vùng gió mùa thường có đặc điểm
đổi chiều theo mùa.
nóng lạnh thất thường.
chảy về hướng đông.
Vai trò của địa hình trong việc hình thành đất là
cung cấp chất vô cơ.
tạo các vành đai đất.
làm phá hủy đá gốc.
Độ cao ảnh hưởng tới sự phân bố các vành đai thực vật thông qua
nhiệt độ và độ ẩm.
độ ẩm và lượng mưa.
lượng mưa và gió.
độ ẩm và khí áp.
Biểu hiện về sự tác động của khí quyển tới thổ nhưỡng quyển là
mưa lớn, mang lại nguồn nước dồi dào thúc đẩy sinh vật phát triển xanh tốt hơn.
ở xích đạo ẩm và lượng mưa lớn mang lại nguồn nước dồi dào cho các con sông.
nhiệt độ và độ ẩm lớn thúc đẩy quá trình phá hủy đá, hình thành đất nhanh hơn.
diện tích rừng đầu nguồn thu hẹp sẽ gia tăng các thiên tai lũ quét, lở đất vùng núi.
Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố của các đối tượng địa lí không theo
địa hình.
lục địa.
đại dương.
Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi theo kinh độ của
thổ nhưỡng.
địa hình.
thực vật.
sông ngòi.
Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái Đất không phụ thuộc chủ yếu vào
sự thay đổi của các vĩ độ địa lí.
bờ đông và bờ tây các lục địa.
các bán cầu Đông, bán cầu Tây.
Gió phơn ảnh hưởng mạnh nhất đến vùng nào ở nước ta?
Đông Bắc.
Tây Bắc.
Tây Nguyên.
Mực nước ngầm thay đổi không phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
Đặc điểm địa hình.
Lớp phủ thực vật.
Yếu tố khí hậu nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?
Nhiệt độ.
Nước.
Ánh sáng.
Độ ẩm.
Với quy luật về sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, khi tiến hành các hoạt động khai thác tự nhiên trong lớp vỏ địa lí cần hết sức chú ý đến vấn đề nào sau đây?
Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí là một bộ phận riêng biệt nên cần bảo vệ.
Các thành phần của lớp vỏ địa lí có thể gây phản ứng dây chuyền với nhau.
Để đạt hiệu quả cao, cần tác động vào các thành phần của vỏ địa lí cùng lúc.
Hạn chế việc tác động của con người vào các thành phần của lớp vỏ địa lí.
Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là do
các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến.
sự phân bố đất liền, biển và đại dương.
các vành đai đảo, quần đảo ven các biển.
các loại gió thổi lớn theo chiều vĩ tuyến.
Vùng chí tuyến có mưa tương đối ít, chủ yếu là do
các khu khí áp cao hoạt động quanh năm.
các dòng biển lạnh ở cả hai bờ đại dương.
có nhiều khu vực địa hình núi cao đồ sộ.
Các sông ở duyên hải miền trung nước ta thường kéo theo lũ đến chậm hơn so với sông ngòi các vùng khác là do
sông ngòi khu vực này nhỏ, ngắn và dốc.
thảm thực vật ở đầu nguồn còn nhiều.
nước ngầm điều hòa dòng chảy rất tốt.
Cho bảng số liệu:
LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY THÁNG TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TẠI MỘT SỐ TRẠM THUỶ VĂN TRÊN CÁC SÔNG Ở NƯỚC TA (Đơn vị: m3/s)
Tháng Trạm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội trên sông Hồng |
1023 |
906 |
854 |
1005 |
1578 |
3469 |
5891 |
6245 |
4399 |
2909 |
2024 |
1285 |
Yên Thượng trên sông Cả |
215 |
169 |
150 |
147 |
275 |
419 |
560 |
918 |
1358 |
1119 |
561 |
295 |
Tà Lài trên sông Đồng Nai |
96 |
59 |
48 |
71 |
136 |
317 |
522 |
826 |
867 |
730 |
395 |
200 |
Theo bảng số liệu, cho biết tổng lưu lượng dòng chảy của trạm Yên Thượng là
31588 m3/s.
6186 m3/s.
4267 m3/s.
2632 m3/s.
Cho biểu đồ sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC
Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây đúng về nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm ở bán cầu Bắc?
Biên độ nhiệt năm tăng dần từ xích đạo về hai cực.
Biên độ nhiệt năm giảm dần từ xích đạo về hai cực.
Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo vĩ độ địa lí.
Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng xích đạo.