Đề thi học kỳ 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ngành công nghiệp không có đặc điểm nào sau đây?

Sản xuất công nghiệp gắn với máy móc, gồm nhiều công đoạn phức tạp.

Ngành công nghiệp ngày càng tham gia mạnh mẽ vào chuỗi giá trị toàn cầu.

Sản xuất công nghiệp có sự tập trung hóa, chuyên môn hóa và hợp tác hóa.

Cung cấp tư liệu sản xuất và nguồn nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác.

Câu 2:

Hoạt động công nghiệp nào sau đây đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao?

Dệt - may.

Hóa dầu.
Thực phẩm.

Giày - da.

Câu 3:

Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ đang khai thác nhiều ở vùng nào?

Đồng bằng sông Hồng.

Bắc trung Bộ.

Nam Trung Bộ.

Đông Nam Bộ.

Câu 4:

Ngành công nghiệp điện lực có vai trò nào sau đây?

Làm nguyên liệu cơ bản cho ngành chế tạo máy.

Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.

Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.

Đảm bảo công cụ, máy động lực cho các ngành.

Câu 5:

Loại than nào sau đây có trữ lượng lớn nhất thế giới?

Than nâu.

Than đá.

Than bùn.

Than mỡ.

Câu 6:

Khu công nghiệp tập trung có đặc điểm là

có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi.

bao gồm điểm, vùng, trung tâm công nghiệp.
các xí nghiệp không có mối liên hệ với nhau.

đồng nhất với các điểm đông dân cư.

Câu 7:

Nhận định nào sau đây không đúng với điểm công nghiệp?

Các xí nghiệp không có mối liên hệ sản xuất.

Là một lãnh thổ có một hoặc hai xí nghiệp.

Các xí nghiệp phân bố gần nguồn nguyên liệu.

Là hạt nhân hình thành vùng công nghiệp.
Câu 8:

Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp phổ biến trong thời kì công nghiệp hóa là

điểm công nghiệp.

khu công nghiệp.

trung tâm công nghiệp.

cụm công nghiệp.
Câu 9:

Ngành dịch vụ có đặc điểm nào sau đây?

Trực tiếp sản xuất ra nhiều của cải vật chất.

Tham gia vào khâu cuối cùng của sản xuất.

Không có tác động đến tài nguyên thiên nhiên.

Phục vụ các yêu cầu trong sản xuất, sinh hoạt.

Câu 10:

Ở nhiều nước, ngành dịch vụ được chia thành ba nhóm là

dịch vụ tư nhân, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công.

dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công.

dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công.

dịch vụ tư nhân, dịch vụ kinh doanh và dịch vụ công.

Câu 11:

Các hoạt động đoàn thể nằm trong nhóm dịch vụ nào sau đây?

Dịch vụ kinh doanh.

Dịch vụ tư nhân.

Dịch vụ tiêu dùng.

Dịch vụ công.

Câu 12:

Ở các nước đang phát triển, sự bùng nổ của các dịch vụ là hậu quả của

nạn thất nghiệp, thiếu việc làm.

quy mô lãnh thổ được mở rộng.
tỉ lệ gia tăng dân số quá cao.

tốc độ phát triển kinh tế nhanh.

Câu 13:

Các nước nào sau đây phát triển mạnh giao thông đường sông, hồ?

Hoa Kì, LB Nga, Đan Mạch.

Nhật Bản, LB Nga, Ấn Độ.

Hoa Kì, LB Nga, Ca-na-đa.
Nhật Bản, LB Nga, Na Uy.
Câu 14:

Nơi có nhiều hải cảng nhất là ở hai bên bờ của

Thái Bình Dương.

Đại Tây Dương.

Ấn Độ Dương.
Ấn Độ Dương.
Câu 15:

Ngành tài chính - ngân hàng có vai trò nào sau đây?

Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau.
Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí và phục hồi sức khoẻ của người dân.

Tạo nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.

Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm, điều tiết sản xuất.

Câu 16:

Đồng bạc có mệnh giá cao nhất hiện nay là

USD.

Bảng Anh.
EURO.
Yên Nhật.
Câu 17:

Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên thể hiện rõ nhất ở

tài nguyên khoáng sản.

tài nguyên đất.

tài nguyên sinh vật.

tài nguyên nước.

Câu 18:

Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào

tác nhân.

kích thước.

chức năng.

thành phần.

Câu 19:

Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong công nghiệp là

sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.

duy trì, nâng cao năng suất và lợi nhuận. 

phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.

phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái.

Câu 20:

Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong lối sống

sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.

phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.

sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.

chế tạo công nghệ mới và công nghệ cao.

Câu 21:

Nguồn nước là điều kiện quan trọng cho sự phân bố các xí nghiệp của ngành

luyện kim đen, dệt, nhuộm.

điện tử - tin học, tiêu dùng.

lọc dầu, đóng tàu, nhuộm.

vật liệu xây dựng, tiêu dùng.

Câu 22:

Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm của công nghiệp hàng tiêu dùng so với các ngành công nghiệp nặng?

Sử dụng động lực nhiều hơn.

Sử dụng nhiên liệu nhiều hơn.

Cần có nhiều lao động hơn.

Chịu chi phí vận tải lớn hơn.

Câu 23:

Vai trò nào sau đây không đúng với công nghiệp thực phẩm?

Đáp ứng nhu cầu hàng ngày về ăn uống.

Phục vụ việc mặc, ăn uống và sinh hoạt.

Thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển.

Làm tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp.

Câu 24:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với trung tâm công nghiệp?

Gắn với đô thị vừa và lớn, vị trí địa lí thuận lợi.

Bao gồm khu công nghiệp và điểm công nghiệp.

Gồm 1 - 2 xí nghiệp nằm gần nguyên nhiên liệu.

Có các xí nghiệp nòng cốt, bổ trợ và phục vụ.

Câu 25:

Ngành dịch vụ có đặc điểm nào sau đây?

Gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.

Có mức độ tập trung hóa, chuyên môn và hợp tác hóa cao.

Hoạt động dịch vụ có tính hệ thống, chuỗi liên kết sản xuất.

Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên, có tính mùa vụ.
Câu 26:

Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sức mua, nhu cầu dịch vụ?

Trình độ phát triển kinh tế.

Quy mô và cơ cấu dân số.

Mức sống và thu nhập thực tế.

Phân bố và mạng lưới dân cư.

Câu 27:

Ưu điểm của ngành vận tải đường hàng không là

vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.

rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.
trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.
Câu 28:

Tài nguyên thiên nhiên có đặc điểm nào sau đây?

Phân bố khá đồng đều ở các nước, vùng, khu vực.

Phong phú và đa dạng nhưng có giới hạn nhất định.

Tài nguyên có giá trị kinh tế cao hình thành nhanh.

Tất cả các tài nguyên đã được con người khai thác.

Câu 29:

Nhận định nào sau đây không phải là vai trò chính của môi trường?

Là không gian sống của con người.

Cung cấp tài nguyên cho sản xuất.

Nơi lưu giữ và cung cấp thông tin.

Nơi tạo ra các hiện tượng tự nhiên.

Câu 30:

Xanh hóa trong sản xuất không có biểu hiện nào sau đây?

Áp dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn.

Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo.

Mở rộng các khu kinh tế, vùng kinh tế.

Ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số.

Câu 31:

Tác động mạnh mẽ của thị trường đến phát triển công nghiệp không phải là về

hướng chuyên môn hóa sản xuất.

quá trình lựa chọn vị trí xí nghiệp.
quy mô sản xuất các loại hàng hóa.

khai thác và sử dụng tài nguyên.

Câu 32:

Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học?

Ít gây ô nhiễm môi trường.

Tiêu thụ nhiều kim loại, điện.

Không chiếm diện tích rộng.

Yêu cầu cao trình độ lao động.

Câu 33:

Về kinh tế, ngành dịch vụ không có vai trò nào sau đây?

Các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra một cách thông suốt.

Tăng thu nhập quốc dân, thu nhập của các cá nhân trong xã hội.

Tăng cường toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và bảo vệ môi trường.

Thúc đẩy sự phân công lao động và hình thành cơ cấu lao động.
Câu 34:

Hiện nay, điện báo còn được sử dụng rộng rãi trong ngành nào dưới đây?

Hàng hải và hàng không.

Đường bộ và đường sắt.

Hàng không và đường bộ.

Đường thủy và hàng hải.

Câu 35:

Ngành tài chính - ngân hàng không có vai trò nào sau đây?

Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau.

Là huyết mạch của nền kinh tế và động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội và góp phần tạo việc làm.

Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm và điều tiết sản xuất.

Câu 36:

Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường tự nhiên?

Là điều kiện cần thiết để phát triển xã hội.

Cơ sở vật chất của sự sống trên Trái Đất.

Cơ sở vật chất của sự tồn tại xã hội con người.

Quyết định đến sự tồn tại và phát triển xã hội.
Câu 37:

Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ QUỐC GIA ĐỨNG ĐẦU VỀ SẢN LƯỢNG CÔNG NGHIỆP NĂM 2019

(Đơn vị: nghìn tỉ USD)

Thứ hạng

Quốc gia

Sản lượng

Thứ hạng

Quốc gia

Sản lượng

1

Trung Quốc

4566

6

Ấn Độ

672

2

EU

4184

7

Hàn Quốc

531

3

Hoa Kì

3602

8

Anh

505

4

Nhật Bản

1368

9

Pháp

478

5

Đức

1050

10

I-ta-li-a

442

Toàn thế giới

19979

Theo bảng số liệu, biểu đồ thích hợp để thể hiện tỉ trọng sản lượng công nghiệp 5 quốc gia đứng đầu thế giới là

biểu đồ tròn.

biểu đồ cột.

biểu đồ đường.

biểu đồ miền.

Câu 38:

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THỂ GIỚI,

GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 (Đơn vị: %)

Quốc gia

Năm 2000

Năm 2020

I

II

III

I

II

III

Hoa Kì

1,2

23,1

75,7

1,3

20,7

78,0

Việt Nam

22,7

34,2

43,1

17,0

43,3

39,7

Bu-run-đi

48,1

16,9

35,0

43,0

17,5

39,5

Thế giới

5,2

30,7

64,1

3,9

27,7

68,4

Theo bảng số liệu, cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành ở Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2020 là

giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp - xây dựng, tăng tỉ trọng dịch vụ.

tăng tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ và công nghiệp - xây dựng.

giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng.
Câu 39:

Cho biểu đồ về số lượng trang trại theo ngành ở nước ta

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Cơ cấu số lượng trang trại theo ngành ở nước ta giai đoạn 2011 – 2019.

Sự thay đổi số lượng trang trại theo ngành ở nước ta giai đoạn 2011 – 2019.

Tỉ trọng số lượng trang trại theo ngành ở nước ta giai đoạn 2011 – 2019.

Quy mô số lượng trang trại theo ngành ở nước ta giai đoạn 2011 – 2019.

Câu 40:

Cho biểu đồ sau:

SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU THỦY SẢN CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu thủy sản của thế giới giai đoạn 2000 - 2020?

Cơ cấu thủy sản của thế giới có sự thay đổi theo thời gian.

Tỉ trọng thủy sản khai thác luôn nhỏ hơn thủy sản nuôi trồng.

Tỉ trọng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục, tăng thêm 21,3%.

Tỉ trọng thủy sản khai thác tăng, còn nuôi trồng giảm nhanh.