Đề thi học kỳ 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, công nghiệp được chia ra thành hai nhóm chính là

khai thác và chế biến.

nặng (A) và nhẹ (B).

khai thác và nặng (A).

chế biến và nhẹ (B).
Câu 2:

Quá trình chuyển dịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang một nền kinh tế dựa vào sản xuất công nghiệp được gọi là

hiện đại hóa.

cơ giới hóa.

công nghiệp hóa.

tự động hóa.

Câu 3:

Từ dầu mỏ người ta có thể sản xuất ra được những sản phẩm nào dưới đây?

Hóa phẩm, dược phẩm.

Hóa phẩm, thực phẩm.

Dược phẩm, thực phẩm.

Thực phẩm, mỹ phẩm.

Câu 4:

Sản lượng điện trên thế giới tăng nhanh không phải do nguyên nhân nào dưới đây?

Nhu cầu rất lớn cho sản xuất.

Có nhiều nguồn sản xuất điện.

Ngành hiệu quả kinh tế thấp.

Nhiều nhà máy điện lớn ra đời.

Câu 5:

Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản dùng để chỉ tài nguyên nào sau đây?

Dầu khí.

Củi, gỗ.

Điện gió.

Than đá.

Câu 6:

Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở

các mỏ khoáng sản lớn.

khu vực nhiều lao động.

những đô thị vừa và lớn.

những đô thị vừa và lớn.

Câu 7:

Cơ sở hạ tầng thiết yếu cho một khu công nghiệp tập trung là

sân bay, hải cảng, dịch vụ bốc dỡ hàng hóa.

bãi kho, mạng lưới điện và hệ thống nước.

điện, nước, giao thông, thông tin liên lạc.

các nhà máy, xí nghiệp, khu chế xuất.
Câu 8:

Khu vực có các cơ sở công nghiệp chỉ dành cho xuất khẩu được gọi là

điểm công nghiệp.

trung tâm công nghiệp.

khu thương mại tự do.

khu chế xuất.

Câu 9:

Các dịch vụ kinh doanh gồm có

bán buôn, bán lẻ, y tế, giáo dục, thể dục, thể thao, du lịch.

tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng hóa, bưu chính.

hành chính công, thủ tục hành chính, vệ sinh môi trường.

bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, giáo dục, thể dục, y tế.

Câu 10:

Ngành dịch vụ được mệnh danh “ngành công nghiệp không khói” là

bưu chính.

vận tải.

bảo hiểm.

du lịch.

Câu 11:

Sự phát triển của ngành vận tải đường ống không phải gắn liền với nhu cầu vận chuyển

dầu mỏ.

các sản phẩm dầu mỏ.

khí đốt.

nước sinh hoạt.
Câu 12:

Nước hoặc khu vực nào sau đây có hệ thống ống dẫn dài và dày đặc nhất thế giới?

Hoa Kì.

LB Nga.

Trung Quốc.

Trung Đông.

Câu 13:

Dịch vụ tài chính không bao gồm có

tạo hàng hóa.

nhận tiền gửi.

cấp tín dụng.

thanh khoản.

Câu 14:

Quốc gia nào sau đây vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC?

Việt Nam, Đông Ti-mo, Thái Lan.

Indonexia, Đông Ti-mo, Philippin.

Đông Ti-mo, Việt Nam, Mianma.

Việt Nam, Thái Lan, Indonexia.

Câu 15:

Tài nguyên nào sau đây không thể khôi phục được?

Nước.

Khoáng sản.

Biển.

Sinh vật.

Câu 16:

Môi trường tự nhiên là nhân tố thuộc

môi trường nhân tạo.

môi trường địa lí.

môi trường sống.

môi trường xã hội.

Câu 17:

Xanh hoá lối sống và tiêu dùng bền vững có biểu hiện nào sau đây?

Sử dụng năng lượng tái tạo và các vật liệu thay thế.

Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

Đô thị hoá bền vững gồm xử lí rác thải và chất thải.

Phát triển nông nghiệp hữu cơ và áp dụng khoa học.
Câu 18:

Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong nông nghiệp là

sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.

sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao.

phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.

phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái.

Câu 19:

Yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn các nhà máy, các khu công nghiệp và khu chế xuất là

Khoáng sản.

Nguồn nước.

Vị trí địa lí.

Khí hậu.

Câu 20:

Sản phẩm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chủ yếu 

dùng cho các ngành công nghiệp khác.

phục vụ cho các nhu cầu của nhân dân.

phục vụ cho các hoạt động ở cuộc sống.

đáp ứng nhu cầu hàng ngày về ăn uống.

Câu 21:

Đặc điểm của các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng không phải là

đòi hỏi nguồn vốn đầu tư rất nhiều.

thời gian xây dựng tương đối ngắn.

quy trình sản xuất tương đối đơn giản.

thời gian hoàn vốn tương đối nhanh.

Câu 22:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu công nghiệp tập trung?

Khu vực có ranh giới rõ ràng.

Nơi tập trung nhiều xí nghiệp.

Có dịch vụ hỗ trợ công nghiệp.

Gắn với đô thị vừa và lớn.
Câu 23:

Hoạt động nào sau đây không thuộc dịch vụ tiêu dùng?

Y tế, giáo dục.

Vận tải hàng hóa.

Thể dục, thể thao.

Thể dục, thể thao.

Câu 24:

Ngành dịch vụ không có đặc điểm nào sau đây?

Gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.

Sản phẩm ngành dịch vụ thường không mang tính vật chất.

Hoạt động dịch vụ có tính hệ thống, chuỗi liên kết sản xuất.

Không gian lãnh thổ của ngành dịch vụ ngày càng mở rộng.

Câu 25:

Ưu điểm của ngành vận tải bằng đường sông là

vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.

rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.

trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.

Câu 26:

Nhận định nào sau đây đúng với nội thương?

Gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới.

Làm gia tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

Góp phần đẩy mạnh việc trao đổi hàng hoá trong nước.

Làm kinh tế đất nước thành bộ phận kinh tế thế giới.

Câu 27:

Nhận định nào sau đây không đúng với ngoại thương?

Làm kinh tế đất nước thành bộ phận kinh tế thế giới.

Gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới.

Làm gia tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

Góp phần đẩy mạnh việc trao đổi hàng hoá trong nước.

Câu 28:

Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường nhân tạo?

Là kết quả lao động của con người.
Phát triển theo các quy luật tự nhiên.

Tồn tại phụ thuộc vào con người.

Con người không tác động sẽ bị hủy.

Câu 29:

Đối với sự phát triển của xã hội loài người, môi trường tự nhiên là nhân tố

có vai trò quan trọng.

có vai trò quyết định.

không có tác động gì.

tác động không đáng kể.

Câu 30:

Nhận định nào sau đây không đúng với tăng trưởng xanh?

Giảm phát thải khí nhà kính và ứng phó với biến đổi khí hậu.

Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với thay đổi mô hình tăng trưởng.

Tăng năng lực cạnh tranh nhờ áp dụng khoa học - công nghệ.

Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng và phát triển nông nghiệp.

Câu 31:

Tác động to lớn của tiến bộ khoa học kĩ thuật đối với phát triển công nghiệp không phải là làm

nhiều ngành công nghiệp mới ra đời.

thay đổi quy luật phân bố sản xuất.

biến đổi rất mạnh mẽ môi trường.

thay đổi việc khai thác tài nguyên.

Câu 32:

Nhận định nào sau đây không đúng với công nghiệp điện?

Điện không thể tồn kho, nhưng có khả năng vận chuyển đi xa.

Nhà máy công suất càng lớn, thiết bị hiện đại, giá thành rẻ hơn.

Nhiệt điện và thuỷ điện khác nhau về vốn, thời gian, giá thành.

Không nhất thiết phải kết hợp các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện.

Câu 33:

Về mặt môi trường, ngành dịch vụ có vai trò nào sau đây?

Các lĩnh vực của đời sống xã hội và sinh hoạt diễn ra thuận lợi.

Các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra một cách thông suốt.

Tăng cường toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường.

Góp phần khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

Câu 34:

Vai trò chủ yếu của ngành bưu chính viễn thông là

cung cấp những điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất, xã hội.

gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội ở các khu vực.

vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối.

thúc đẩy hoạt động sản xuất và kết nối các ngành kinh tế với nhau.

Câu 35:

Đối với việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là

sự phân bố tài nguyên du lịch.

sự phân bố các điểm dân cư.

trình độ phát triển kinh tế.

cơ sở vật chất và hạ tầng.

Câu 36:

Nhận định nào sau đây không đúng với tài nguyên thiên nhiên?

Là các vật chất tự nhiên được con người sử dụng hoặc có thể sử dụng.

Phân bố đều khắp ở tất cả các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên thế giới.

Số lượng tài nguyên được bổ sung không ngừng trong lịch sử phát triển.

Nhiều tài nguyên do khai thác quá mức dẫn đến ngày càng bị cạn kiệt.

Câu 37:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI

GIAI ĐOẠN 1950 - 2019

Năm

Sản phẩm

1950

1990

2010

2019

Than (triệu tấn)

1820

3387

6025

6859

Dầu mỏ (triệu tấn)

523

3331

3615

3690

Điện (tỉ kWh)

967

11832

21268

23141

Thép (triệu tấn)

189

770

1175

1393

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng của một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới qua các năm, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Cột.

Kết hợp.

Miền.

Miền.

Câu 38:

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

Nhóm nước

Năm 1990

Năm 2020

I

II

III

I

II

III

Các nước phát triển

3

33

64

1,6

24,4

74,0

Các nước đang phát triển

29

30

41

9,3

38,8

51,9

Thế giới

6

34

60

3,8

28,4

67,8

Theo bảng số liệu, cho biết cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?

Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.

Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II, III.

Giảm tỉ trọng khu vực I, II và tăng tỉ trọng khu vực III.

Tăng tỉ trọng khu vực I, II và giảm tỉ trọng khu vực III.
Câu 39:

Cho biểu đồ về một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Chuyển dịch cơ cấu một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới qua các năm.

Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới qua các năm.

Tình hình và quy mô một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới qua các năm.

Quy mô và cơ cấu một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới qua các năm.

Câu 40:

Cho biểu đồ sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản của thế giới giai đoạn 2000 - 2020?

Sản lượng thủy sản nuôi trồng xu hướng tăng lên liên tục.

Sản lượng thủy sản khai thác tăng lên nhưng không ổn định.

Tổng sản lượng thủy sản thế giới có xu hướng tăng liên tục.
Sản lượng thủy sản khai thác nhỏ hơn sản lượng nuôi trồng.