Đề thi KHTN 6 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong:

A. Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.

B. Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.

C. Chăm sóc sức khỏe con người.

D. Tất cả phương án trên.

Câu 2:

Vật nào sau đây được gọi là vật không sống?

A. Con cá                      

B. Cây cau

C. Chú chuột                 

D. Cái thang

Câu 3:

Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đẩu tiên và cẩn thiết nhất là phải làm gì?

A. Đưa ra trung tâm y tế cấp cứu.

B. Hô hấp nhân tạo.

C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào.

D. Cởi bỏ phẩn quẩn áo dính hoá chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức.

Câu 4:

Muốn cân một vật cho kết quả đo chính xác ta cần làm gì?

A. Đặt cân ở vị trí không bằng phẳng.

B. Để vật lệch một bên trên đĩa cân.

C. Đọc kết quả đo khi kim chỉ của đồng hồ đã ổn định.

D. Đặt cân ở mọi vị trí đều cho kết quả chính xác.

Câu 5:

Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn

C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí

D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất.

Câu 6:

Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước

B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều

C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần

D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt

Câu 7:

Chọn phát biểu đúng:

A. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nặng hơn không khí.

B. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.

C. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.

D. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn không khí.

Câu 8:

Bạn Minh tiến hành 1 thí nghiệm bắt 2 con châu chấu có kích cỡ bằng nhau cho vào 2 bình đựng thủy tinh. Đậy kín bình 1 bằng nút cao su, còn bình 2 bọc lại bằng miếng vải màn. Các em hãy dự đoán kết quả xảy ra của 2 con châu chấu ở 2 bình?

A. Con châu chấu bình 1 chết, bình 2 sống.

B. Cả hai con châu chấu đều chết.

C. Cả hai con châu chấu đều sống.

D. Con châu chấu bình 1 sống, bình 2 chết.

Câu 9:

Thực phẩm để lâu ngoài không khí sẽ bị gì?

A. Không biến đổi màu sắc.

B. Mùi vị không thay đổi.

C. Giá trị dinh dưỡng vẫn đảm bảo

D. Biến đổi màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng.

Câu 10:

Để tách xăng và nước bị lẫn vào nhau ta làm như sau:

A. Làm bay hơi nước.

B. Để lắng, sử dụng giấy lọc.

C. Sử dụng phễu chiết.

D. Chưng cất.

Câu 11:

Cho các bộ phận sau:

(1) Tế bào cơ

(2) Tim

(3) Mô cơ

(4) Con thỏ

(5) Hệ tuần hoàn

Sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể của con thỏ theo thứ tự tăng dần là:

A. (1) à (2) à (3) à (4) à (5) 

B. (5) à (4) à (3) à (2) à (1)

C. (4) à (3) à (1) à (2) à (5)

D. (1) à (3) à (2) à (5) à (4)

Câu 12:

Hệ cơ quan nào dưới đây không cần phối hợp hoạt động khi cơ thể đang chơi thể thao?

A. Hệ tuần hoàn

B. Hệ hô hấp

C. Hệ thần kinh

D. Hệ tiêu hóa

Câu 13:

Loại mô nào dưới đây không cấu tạo nên dạ dày người?

A. Mô biểu bì

B. Mô giậu

C. Mô liên kết

D. Mô cơ

Câu 14:

Cơ quan nào dưới đây không thuộc hệ tiêu hóa?

A. Thận

B. Dạ dày

C. Ruột non 

D. Miệng

Câu 15:

Lá cây thuộc cấp độ tổ chức nào?

A. Tế bào 

B.

C. Cơ quan

D. Cơ thể

Câu 16:

Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thực vật?

 

A. Tế bào biểu bì  

B. Tế bào mạch dẫn

C. Tế bào lông hút

D. Tế bào thần kinh

Câu 17:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ?

A. Có nhân chưa hoàn chỉnh

B. Có roi hoặc lông giúp hỗ trợ di chuyển

C. Có các bào quan có màng

D. Có ribosome

Câu 18:

Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?

A. Đa số không có thành tế bào

B. Đa số không có ti thể

C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh

D. Có chứa lục lạp

Câu 19:

Một tế bào tiến hành sinh sản 3 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào?

A. 3 tế bào

B. 6 tế bào

C. 8 tế bào

D. 12 tế bào

Câu 20:

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật

B. Là dấu hiệu cho thấy cơ thể đã đến tuổi sinh sản

C. Giúp thay thế các tế bào già, các tế bào chết hoặc bị tổn thương ở sinh vật

D. Tất cả các ý trên đều sai

Câu 21:

Khi viên bi đứng yên trên mặt sàn nằm ngang, các lực tác dụng lên viên bi là:

A. Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật

B. Là dấu hiệu cho thấy cơ thể đã đến tuổi sinh sản

C. Giúp thay thế các tế bào già, các tế bào chết hoặc bị tổn thương ở sinh vật

D. Tất cả các ý trên đều sai

Câu 22:

Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là

A. 1000g

B. 100g

C. 10g

D.1g

Câu 23:

Trên một hộp mứt có ghi 500g có nghĩa là:

A. Sức nặng của hộp mứt

B. Thể tích của hộp mứt

C. Khối lượng của mứt chứa trong hộp mứt

D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt

Câu 24:

Một vật được treo bằng 1 sợi dây, đầu trên cố đinh, vật đứng yên. Vật chịu tác dụng của lực nào?

A. Không chịu tác dụng của lực nào.

B. Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

C. Chỉ chịu tác dụng của lực căng dây.

D. Chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây.

Câu 25:

Lực tác dụng vào vật gây ra cho vật:

A. có thể thay đổi tốc độ

B. có thể bị biến dạng

C. có thể vừa thay đổi tốc độ vừa bị biến dạng

D. cả ba tác dụng trên

Câu 26:

Quả bóng ten – nít khi chạm vào mặt vợt sẽ như thế nào?

A. Quả bóng bị méo

B. Quả bóng bị bay ngược trở lại

C. Quả bóng vừa bị méo vừa bị bay ngược trở lại

D. Không xảy ra vấn đề gì

Câu 27:

Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:

Sự biến dạng là …

A. bề mặt của vật bị méo đi.

B. bề mặt của vật bị lõm xuống.

C. sự thay đổi hình dạng của vật.

D. bề mặt của vật bị phồng lên.

Câu 28:

Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:

…. là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

A. Trọng lượng

B. Số đo lực

C. Khối lượng

D. Độ nặng

Câu 29:

Trong các chuyển động sau, chuyển động nào đã bị biến đổi?

A. Một chiếc xe đạp đang đi bỗng hãm phanh, xe dừng lại.

B. Một máy bay đang bay thẳng với tốc độ không đổi 500 km/h.

C. Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc không đổi.

D. Quả bóng đang nằm yên trên mặt đất.

Câu 30:

Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:

Gió tác dụng lực lên cánh buồm cùng chiều chuyển động của thuyền làm thuyền chuyển động …

A. nhanh lên

B. chậm lại

C. dừng lại

D. đứng yên