Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia môn hóa học năm 2019 (Đề số 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dung dịch 37 – 40% fomanđehit trong nước gọi là fomon được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng ... Công thức hóa học của fomanđehit là:

A. CH3CHO.

B. HCHO.

C. CH2=CHCHO.

D. OHC-CHO.

Câu 2:

Số đồng phân anken đều có công thức phân tử C4H8 là:

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 3:

Nitơ trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

A. NH4Cl.

B. NH3.

C. N2.

D. HNO3.

Câu 4:

Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là:

A. Mg.

B. Al.

C. Zn.

D. Cu.

Câu 5:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A. Khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

B. Kim loại Na.

C. Dung dịch KOH (đun nóng).

D. Dung dịch brom.

Câu 6:

Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

A. Fe2(SO4)3.

B. CuSO4.

C. HCl.

D. MgCl2.

Câu 7:

Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H8O là:

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 8:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X (ZX < 20) có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái đơn chất X không tác dụng với F2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

A. Ô số 14, chu kì 3, nhóm VIA.

B. Ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA.

C. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.

D. Ô số 8, chu kì 2, nhóm IVA.

Câu 9:

Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 3,2.

B. 5,6.

C. 12,9.

D. 6,4.

Câu 10:

Xà phòng hóa hoàn toàn 12 gam CH2=CHCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 16,32.

B. 11,52.

C. 11,28.

D. 16,80.

Câu 11:

Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 1,12.

B. 3,36.

C. 2,80.

D. 2,24.

Câu 12:

Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là:

A. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4.

B. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4.

C. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.

D. Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4.

Câu 13:

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Zn(OH)2.

B. Ba(OH)2.

C. Fe(OH)2.

D. Cr(OH)2.

Câu 14:

Đun nóng 4,8 gam CH3OH với CH3COOH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam CH3COOCH3. Biết hiệu suất phản ứng este hóa tính theo ancol là 60%. Giá trị của m là:

A. 6,66.

B. 18,5.

C. 7,92.

D. 11,10.

Câu 15:

Chất không thuộc loại phenol là:

A. Hiđroquinon.

B. – crezol.

C. Ancol benzylic.

D. Catechol.

Câu 16:

Khử hoàn toàn 4,8 gam CuO bằng CO ở nhiệt độ cao, khối lượng kim loại tạo ra sau phản ứng là:

A. 3,84 gam.

B. 2,4 gam.

C. 4,0 gam.

D. 3,2 gam.

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Phenol có lực axit lớn hơn lực axit của ancol benzylic.

B. Anđehit axetic làm mất màu dung dịch KMnO4.

C. Etanol hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành phức chất tan, màu xanh da trời.

D. Axit fomic làm mất màu nước brom.

Câu 18:

Phương trình hóa học nào sau đây là sai:

A. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

B. 2NaOH + Cl2  NaCl + NaClO + H2O.

C. 4FeCO3 + O2 to2Fe2O3 + 4CO2.

D. Cu + H2SO4 CuSO4 + H2.

Câu 19:

Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là:

A. Ca.

B. Fe.

C. K.

D. Ag.

Câu 20:

Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là:

A. Na2CO3.

B. NaOH.

C. NaCl.

D. NaNO3.

Câu 21:

Tên thay thế của axit cacboxylic có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2COOH là:

A. Axit propanoic.

B. Axit propionic.

C. Axit butiric.

D. Axit butanoic.

Câu 22:

Chất nào sau đây không tan trong nước?

A. Saccarozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Fructozơ.

D. Glucozơ.

Câu 23:

Chất nào sau đây trùng hợp tạo thành poli (metyl metacrylat)?

A. CH2=C(CH3)COOCH3.

B. CH2=CHCOOCH3.

C. CH3COOCH=CH3.

D. CH2=CH(CH3)COOC2H5.

Câu 24:

Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là:

A. Màu tím.

B. Màu xanh lam.

C. Màu vàng.

D. Màu đỏ máu.

Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là:

A. 3,84.

B. 2,56.

C. 3,20.

D. 1,92.

Câu 26:

Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

A. Muối ăn.

B. Cồn.

C. Giấm ăn.

D. Xút.

Câu 27:

Trong các chất sau, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

A. Anilin.

B. Etylamin.

C. Metylamin.

D. Đimetylamin.

Câu 28:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:

Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?

A. CH3COOH + CH3CH2OH H2SO4 đc, toCH3COOC2H5 + H2O.

B. C2H5OH H2SO4 đc, to C2H4 + H2O.

C. C2H4 + H2O  H2SO4 loãng, toC2H5OH.

D. C6H5NH2 + HCl   toC6H5NH3Cl

Câu 29:

Cho 7,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 10,57.

B. 11,15.

C. 14,80.

D. 11,05.

Câu 30:

Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

A. K.

B. Ba.

C. Ca.

D. Na.

Câu 31:

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO31M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Giá trị của V là:

A. 5,60.

B. 6,72.

C. 4,48.

D. 2,24.

Câu 32:

Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)21M và NaOH 0,5M vào 200 ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra kết thúc, thu được dung dịch có pH=7. Giá trị V là:

A. 0,24.

B. 0,30.

C. 0,22.

D. 0,25.

Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là:

A. 20,1.

B. 19,5.

C. 19,6.

D. 18,2.

Câu 34:

Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí H2S vào dung dịch NaOH.

(b) Cho kim loại Na vào nước.

(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(d) Cho NH4Cl vào dung dịch NaOH.

(e) Cho bột Zn vào dung dịch HNO3.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 35:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phản ứng giữa F2 và hơi nước sinh ra O2.

B. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm nó chìm trong dầu hỏa.

C. Đám cháy Mg không thể dùng CO2 để dập tắt.

D. Si ở thể rắn không tác dụng được với dung dịch NaOH.

Câu 36:

Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:

A. 0,4.

B. 0,1.

C. 0,3.

D. 0,2.

Câu 37:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ.

B. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ.

C. Anilin, glucozơ, etanol, axit acrylic.

D. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ.

Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối của axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C3H7OH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là:

A. 8.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở (đều chưa C, H, O) trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm -CHO, -CH2OH, -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 17,1 gam X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Cho 17,1 gam X tác dụng hết với Na dư, thu được 2,8 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho 17,1 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là:

A. 4,5.

B. 6,3.

C. 9,0.

D. 12,6.

Câu 40:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(b) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.

(c) Cho tính thể NaNO2 vào dung dịch NH4Cl bão hoà rồi đun nóng.

(d) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl.

(e) Đun nóng hỗn hợp gồm NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.

Số thí nghiệm không sinh ra đơn chất là:;

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 41:

Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là:

A. 420.

B. 480.

C. 960.

D. 840.

Câu 42:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 49,6.

B. 88,8.

C. 44,4.

D. 74,4.

Câu 43:

Hỗn hợp X gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đun m gam X với H2SO4 đặc, thu được H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm hai ancol và ba ete. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 7,56 lít O2 (đktc), sinh ra 5,04 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ và hơi nước. Cho Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 16,2 gam Ag. Tên thay thế của ancol có khối lượng mol phân tử lớn hơn trong X là:

A. Butan-2-ol.

B. Propan-1-ol.

C. Butan-1-ol.

D. Propan-2-ol.

Câu 44:

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là:

A. 8,6.

B. 15,3.

C. 10,8.

D. 8,0.

Câu 45:

Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3, thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hốn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 14,15 gam.

B. 15,35 gam.

C. 15,78 gam.

D. 14,58 gam.

Câu 46:

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX<MY), T là este tạo bởi X, Y với một ancol 2 chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ O2, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác, 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây chắc chắn không đúng?

A. Thành phần phần trăm theo số mol của Y trong M là 12,5%.

B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử Xbằng 6.

C. Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng 6.

D. X không làm mất màu nước brom.

Câu 47:

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX<MY<MZ và số mol của Y bé hơn số mol của X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4 và số C của Y, Z bằng nhau), mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong M có thể là?

A. 24,12%.

B. 34,01%.

C. 32,18%.

D. 43,10%.

Câu 48:

Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840 ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 7,26.

B. 6,26.

C. 8,25.

D. 7,25.

Câu 49:

Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là?

A. 6,72.

B. 5,60.

C. 5,96.

D. 6,44.

Câu 50:

Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2OHCH(OH)CHO và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dung vừa đủ 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là:

A. 15,58%.

B. 12,46%.

C. 31,16%.

D. 24,92%.