Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn lịch sử 2022 có lời giải(Đề 15)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương sẽ giao cho quân đội nước nào?

A. Anh - Mĩ.

B. Mĩ - Trung Hoa Dân quốc.
C. Anh - Trung Hoa Dân quốc.
D. Pháp - Mĩ.
Câu 2:

Điểm khác biệt cơ bản giữa Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười ở nước Nga năm 1917 là gì?

A. Phương pháp đấu tranh. 
B. Tính chất cách mạng.
C. Lãnh đạo cách mạng
D. Lực lượng cách mạng
Câu 3:

Phong trào Cần Vương 1885 -1896 bùng nổ mạnh mẽ với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ trên phạm vi rộng lớn đã chứng tỏ

A. nhân dân ta hoàn toàn tin tưởng triều đình, quyết tâm cùng triều đình kháng chiến.

B. thực dân Pháp vẫn chưa hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.
C. tinh thần dân tộc, yêu nước mạnh mẽ của nhân dân ta dưới ngọn cờ Cần Vương chống Pháp.
D. uy tín tuyệt đối của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết trong công cuộc lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
Câu 4:

Vì sao nói Định ước Henxinki là biểu hiện của xu thế hòa hoãn giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?

A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới.
B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh châu Á.
D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu.
Câu 5:

Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào dưới đây?

A. Bãi công, biểu tình.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường
D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 6:

Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?

A. “Cách mạng trắng”. 

B. “Cách mạng xanh”.
C. “Cách mạng công nghiệp”.
D. “Cách mạng chất xám”.
Câu 7:

Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?

A. Liên Xô. 
C. Nhật Bản
B. Mỹ.
D. Trung Quốc.
Câu 8:

Nguyên nhân chung đưa đến sự phát triển cao và hiện đại của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản là gì?

A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất.

B. Các công ty năng động, có tầm nhìn xa trông rộng, chính sách điều tiết tốt.
C. Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao và tài nguyên phong phú.
D. Tận dụng tốt các các cơ hội ở bên ngoài như nguồn viện trợ và nguyên liệu
Câu 9:

Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa –xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN, là nội dung của học thuyết nào?

A. Học thuyết Hasimôtô (1- 1997).

B. Học thuyết Miyadaoa (1-1991).
C. Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991).
D. Hòa bình Xanphranxcô (8-9-1951).
Câu 10:

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình kinh tế nước Mỹ trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX?

A. Hầu như không có sự tăng trưởng, vị thế của nền kinh tế Mỹ suy giảm nghiêm trọng.

B. Tăng trưởng liên tục, Mỹ vươn lên trở thành cường quốc TBCN giàu mạnh nhất.
C. Trải qua nhiều đợt suy thoái ngắn nhưng vẫn la trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.    
D. Tăng trưởng “thần kì”, vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.
Câu 11:

Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa buộc các nước phải liên kết với nhau.
C. Nhu cầu liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế liên kết khu vực.
Câu 12:

Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cục diện hai cực, hai phe hình thành, Chiến tranh Lạnh bao trùm thế giới.

B. Cuộc chạy đua vũ trang gay gắt giữa hai siêu cường Liên Xô – Mỹ.  
C. Sự thẳng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng mở rộng về không gian địa lý.
Câu 13:

Nguyên nhân khách quan dẫn đến xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.

B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành đối thủ của Mĩ.
C. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án.
D. Sự suy giảm thế và lực của Liên Xô.
Câu 14:

Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì?

A. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp. 

B. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương. 
C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.   
D. Chú trọng phát triển giao thong vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự.
Câu 15:

Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trên cơ sở nòng cốt là

A. nhóm Cộng sản đoàn.

B. Hội Hưng Nam
C. Nam đồng thư xã.
D. Hội Phục Việt.
Câu 16:
Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự thất bại nhanh chóng của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) là gì?

A. Việt Nam Quốc dân đảng tổ chức khởi nghĩa vội vàng.

B. Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu, lỏng lẻo về tổ chức.
C. Quần chúng nhân dân không ủng hộ cuộc khởi nghĩa.
D. Đế quốc Pháp còn mạnh, đủ điều kiện đàn áp cuộc khởi nghĩa.
Câu 17:

Đông Dương cộng sản Liên đoàn ra đời (6/1929) từ sự phân hóa của

A. Đảng Lập hiến.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C.Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 
D. Tân Việt Cách mạng đảng
Câu 18:

Đặc điểm cơ bản của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925 là gì ?

A. Đấu tranh quyết liệt, buộc giới chủ trương nhượng bộ mọi yêu sách kinh tế.                      

B. Các cuộc đấu tranh đã có sự liên kết thành một phong trào chung.
C. Giai cấp công nhân chuyển sang đấu tranh tự giác hoàn toàn.
D. Các cuộc đấu tranh diễn ra nhiều nhưng vẫn còn lẻ tẻ và tự phát
Câu 19:

Sự kiện nào dưới đây không phản ánh đúng hoạt động của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX

A. Thành lập Đảng Lập hiến.

B. Thành lập Việt Nam Nghĩa đoàn.
C. Ám sát toàn quyền Méclanh
D. Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu
Câu 20:

Ý nào sau đây đúng nhất khi giải thích nguyên nhân khiến khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong cuộc đấu tranh “ai thắng ai” ở Việt Nam những năm 1920 – 1930?

A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.

B. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng công nông.
C. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu lịch sử.
D. giải quyết được tất cả những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam
Câu 21:

Sự kiện nào được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, xuất hiện tình thế cách mạng, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi ở nước ta?

A. Nhật đảo chính Pháp.

B. Nhật nhảy vào Đông Dương.
C. Nhật đầu hàng Đồng Minh.
D. Khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại.
Câu 22:

Một điểm khác của Mặt trận Việt Minh so với các hình thức mặt trận trong thời kỳ 1930-1945 là gì?

A. Tập hợp lực lượng dân tộc tự quyết để đấu tranh cách mạng.
B. Nhằm thực hiện mục tiêu chống chủ nghĩa phát xít.
C. Thực hiện chức năng của chính quyền nhà nước sơ khai

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 23:

Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật cứu nước” (1945) ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu

A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.                          

B.“Phá kho thóc giải quyết nạn đói”
C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”.   
D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày
Câu 24:

Trong những năm 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thực hiện việc tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” nhằm

A. tập trung mọi nguồn lực cách mạng để giải quyết vấn đề dân tộc.

B. lôi kéo tư sản, trung – tiểu địa chủ tham gia cách mạng.    
C. tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất
D. phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để tiến tới đánh đổ chúng.
Câu 25:

Nội dung nào sau đây không phải là hoạt động của Xô viết Nghệ Tĩnh?

A. Thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân, tự do hội họp.

B. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân, xóa tệ nạn xã hội.
C. Xây dựng hệ thống chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân.
D. Chia ruộng, lập các tổ chức để nhân dân giúp nhau sản xuất.
Câu 26:

Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốctế trên thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là  ?

A.Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.

B.Thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C.Góp phần hình thành các liên kết kinh tế - quan sự khu vực.
D.Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 27:
Nghị quyết của hội nghị nào dưới đây đã khắc phục triệt để những hạn chế trong Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1939).

B. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1940). 
C. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 5/1941).
D. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 3/1945).
Câu 28:

Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 đã đạt được kết quả nào sau đây?

A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự .

B.Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
C.Trực Tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc .
D. Duy trì vị trị cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
Câu 29:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tính chất của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Dân tộc

B. Dân chủ
C. Triệt để
D. Nhân dân
Câu 30:
Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên phát động và thực hiện là?

A.Phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.

B.Mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.
C.Điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thanh giai cấp. 
D.Cơ hội thuận lợi để giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
Câu 31:

Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở Miền Nam Việt Nam giai đoạn (1961-1973) là?

  A.Tiến hành chiến tranh tổng lực.

B.Ra sức chiếm đất, giành dân.
C.Sử dụng quân đội đồng minh. 
D.Sử dụng quân đội Mỹ làm
Câu 32:

Hai cuộc kháng chiến của Nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

B.Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á .
C.Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc.
D.Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc.
Câu 33:

Điểm chung và hoạt động quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu –đông năm 1947, Biên giới thu- đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa

A.Đánh điểm, diệt việt và đánh vận động.

B.Chiến trường chính và vùng sau lưng địch
C.Tiến công quân sự và nổi dậy nhân dân.
D.Bao vây đánh lấn và đánh công kiên.
Câu 34:
Trong thời kì 1954-1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quốc tế to lớn và có tính thời sâu sắc”?     

A. Phe xã hội Chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.

B. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.
C.Hiệp định Gionevo chia Việt Nam thành hai Miền .
D.Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực hai phe.
Câu 35:

Sự ra đời của các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì

A. Đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong luận cương chính trị  tháng 10-1930.

B. Đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân va tay sai.
C. Đã giải quyết được một vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. Đây là hình thức chính quyền  nhà nước giống các Xô Viết ở Nga.
Câu 36:

Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thựa hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939-1945, Đảng cộng Sản Đông Dương đã

A. Đáp ứng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.

B. Thực hiện chủ trương của luận cương chính trị tháng 10-1930.
C. Tập chung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
D. Bắt đầu nhận ra  khả  năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
Câu 37:

Yếu tố nào dưới đây tác động đến sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực sau giai đoạn chiến tranh lạnh.

A.Sự mở rộng không gian địa lý của hê thống xã hội chủ nghĩa .

B.Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.   
C.Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D.Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền
Câu 38:

Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu- Đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí?

A.Quan trọng nhất và tập chung binh lực của Pháp. 

B.Án ngữ hành lang Đông –tây của thực dân Pháp
C.Địa thế ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ 
D.Có thể đột phá chia cắt tuyến phòng thủ của Pháp.
Câu 39:

Cươnglĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng cộng sản Đông Dương ?

A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuọc về chính đảng vô sản.

B.Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng các mạng.
C.Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.
D.Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc .
Câu 40:

Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó?

A.Do giai cấp tư sản mới ra đời lãnh đạo.

B.Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C.Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận.
D.Gắn cứu nước với canh tân đất nước.