Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn lịch sử 2022 có lời giải(Đề 18)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
Câu 2:

Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp

A. đứng đầu thế giới.

B. đứng thứ ba thế giới.
C. đứng thứ hai thế giới.
D. đứng thứ tư thế giới.
Câu 3:

Những ngành công nghiệp nào của Liên Xô đứng đầu thế giới giai đoạn (1950 đến những năm 70)?

A. Công nghiệp hàng tiêu dùng, công nghiệp điện hạt nhân.

B. Công nghiệp nặng, chế tạo máy móc.
C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
D. Công nghiệp quốc phòng, công nghiệp vũ trụ
Câu 4:
Từ sau thế Chiến thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực

A. Đông Phi.

B. Tây Phi.
C. Nam Phi.
D. Bắc Phi.
Câu 5:
Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là

A. Campuchia, Malaixia, Brunây.

B. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
C. Inđônêxia, Singapo, Malaixia.
D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 6:
Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á và nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thứ hai có sự khác biệt cơ bản về

A. lực lượng lãnh đạo.

B. mục tiêu đấu tranh.
C. hình thức đấu tranh.
D. phương pháp đấu tranh.
Câu 7:

Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản chính thức vươn lên trở thành 

A. quốc gia dẫn đầu về thu nhập bình quân đầu người và chất lượng y tế.
B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. nước tiên phong tiến hành cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp. 
D. siêu cường tài chính số một thế giới và cường quốc quân sự.
Câu 8:

Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mỹ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ

B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới
C. Sự vươn lên của các nền kinh tế mới nổi
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh giành thắng lợi
Câu 9:

Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh? 

A. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố.
B. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia. 
C. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột.
D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới.
Câu 10:
Sau Chiến tranh lạnh (1991), sức mạnh tổng hợp của mỗi quốc gia dựa trên sự phát triển cao của ba trụ cột về. 

A. Kinh tế, chính trị, quốc phòng.

B. Công nghệ, kinh tế, giáo dục.
C. Công nghệ, kinh tế, chính trị.
D. Kinh tế, công nghệ, quốc phòng
Câu 11:
Trong bối cảnh xu thế toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX), thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là gì? 
A. Những bất bình đẳng giữa các nước trong quan hệ quốc tế.
B. Sự chênh lệch về trình độ kinh tế khi tham gia hội nhập quốc tế.
C. Việc sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài. 
D. Sự cạnh tranh khốc liệt ở nhiều lĩnh vực trên thị trường thế giới
Câu 12:

Con đường Cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là 

A. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, Việt gian chia cho dân nghèo.

B. Thực hiện cách mạng ruộng đất triệt để.
C. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc. 
D. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
Câu 13:

Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã dẫn tới sự xuất hiện của những giai cấp nào dưới đây?

A. Nông dân, công nhân

B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân
C. Địa chủ, tư sản, tiểu tư sản
D. Tư sản, tiểu tư sản
Câu 14:
Tư tưởng cốt lõi thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là:

A. đoàn kết cách mạng thế giới

B. độc lập và tự do
C. tự do và dân chủ
D. ruộng đất cho dân cày
Câu 15:
Tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của tổ chức

A. Đông Dương Cộng sản đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 16:

Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ điều gì? 

A. Cuộc khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam đã được giải quyết.

B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. Phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trở thành phong trào tự giác. 

D. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

Câu 17:

Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng lực lượng cách mạng được Đảng rút ra trong phong trào cách mạng 1930-1931? 

A. Xây dựng khối liên minh nông dân với tư sản và tiểu tư sản.

B. Xây dựng khối liên minh công-nông vững chắc.
C. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc. 
D. Xây dựng khối liên minh công-nông với các lực lượng cách mạng khác
Câu 18:

Sự khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 là xác định:

A. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng

B. đường lối, nhiệm vụ cách mạng
C. lực lượng, lãnh đạo cách mạng
D. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng
Câu 19:

Trong giai đoạn 1930 - 1945, sự ra đời của Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đã chứng tỏ 

A. cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.

B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là đánh đuổi đế quốc. 
C. hình thức mặt trận thống nhất trước đó không còn phù hợp.
D. nhân tố quyết định thắng lợi cách mạng là đoàn kết dân tộc.
Câu 20:

Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2 - 5 - 1945), các thế lực ngoại xâm và nội phản đều âm mưu 

A. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.

B. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. 
C. mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam.
D. chống phá, đàn áp cách mạng Việt Nam.
Câu 21:

Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)? 

A. Luận cương chính trị.

B. Cương lĩnh chính trị.
C. Báo cáo chính trị.
D. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
Câu 22:

Trong phong trào yêu nước những năm đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu chủ trương chống Pháp theo xu hướng

A. cải cách

B. bạo động
C. ôn hòa.
D. hợp tác.
Câu 23:

Tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh (8 - 1945), những nước nào dưới đây đã giành được độc lập vào năm 1945?

A. Việt Nam, Lào, Mianma

B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào
C. Việt Nam, Lào, Camphuchia
D. Philippin, Việt Nam, Lào
Câu 24:

Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Sắc lệnh thành lập

A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.

B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Nha bình dân học vụ.  
D. Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 25:

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã chủ trưởng thành lập

A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Hội Đồng minh phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh.
Câu 26:

Nội dung nào không được nêu trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936? 

A. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

B. Chống phát xít, chống chiến tranh.
C. Chống chế độ phản động thuộc địa.
D. Độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
Câu 27:

Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự thắng lợi của cả hai chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

A. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chí Minh.

B. Do sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
C. Do đường lối kháng chiến chống Pháp đúng đắn.
D. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân và dân ta.
Câu 28:

Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B. Hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được để ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939.

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Cùng cổ được khối đoàn kết nhân dân.
Câu 29:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? 

A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền Nam, Bắc.

B. Miền Bắc chưa được giải phóng.
C. Miền Nam đã được giải phóng. 
D. Cả nước được giải phóng và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 30:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? 

A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền Nam, Bắc.

B. Miền Bắc chưa được giải phóng.

C. Miền Nam đã được giải phóng. 

D. Cả nước được giải phóng và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 31:

Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp phát triển lên một bước mới, tháng 6-1950, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định 

A. tiến công địch ở Tây Nguyên.

B. mở cuộc phản công ở Việt Bắc.
C. tiến công địch ở Điện Biên Phủ.
D. mở chiến dịch Biên giới.
Câu 32:

Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm nào sau đây từ cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga cho cuộc vận động giải phóng dân tộc những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Đặt quyền lợi giai cấp lên trên hết.

B. Chỉ đấu tranh chính trị giành chính quyền.
C. Xây dựng liên minh tư sản với công nhân.
D. Thành lập chính đảng của giai cấp vô sản.
Câu 33:

Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pari (1973) có tác động trực tiếp đến tình hình miền Bắc Việt Nam?

A.Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đồng minh rút về nước.

B. So sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho cách mạng.
C. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại, miền Bắc trở lại hòa bình.
D.Mĩ tiếp tục thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 34:

Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975)?

A.Làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.

B. Trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
C. Nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam.
D.Bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước.
Câu 35:

Một trong những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là: Việt Nam

A.Chưa được công nhận nền độc lập.

B. mới chỉ giải phóng được miền Bắc
C. Mới chỉ giải phóng được miền Nam. 
D. chưa giải phóng được khu vực nào
Câu 36:

Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã nhất trí về các chủ trương biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

A.Hội nghị lần thứ 6

B. Hội nghị lần thứ 15
C. Hội nghị lần thứ 21
D. Hội nghị lần thứ 24
Câu 37:
Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam ( 12/ 1986) không có nội dung nào dưới đây?

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

B. Vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số 1 của cách mạng
C. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
D. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước
Câu 38:

Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị tháng 5-1941 có gì khác so với Hội nghị tháng 11-1939?

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

    

B. Vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số 1 của cách mạng
C. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
D. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước
Câu 39:

Trong giai đoạn 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) qua chủ trương:

A. thành lập chính phủ công nông binh

B. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng
C. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc
D. xác định động lực cách mạng là công – nông
Câu 40:

Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác

B. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật
C. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động