Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn lịch sử 2022 có lời giải(Đề 20)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Việt Nam đón nhận tư tưởng tiến bộ từ

A. Anh và Pháp.

B. Ấn Độ và Trung Quốc.
C. Nhật Bản và Trung Quốc.
D. Các nước ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 2:

Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Câu 3:

Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mỹ.

B. Liên Xô.
C. Nhật Bản.
D. Ấn Độ.
Câu 4:

Từ những năm 60 - 70 của thế kỷ XX trở đi, nhóm 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN chuyển sang chiến lược hướng ngoại là do

A. chiến lược hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế.    

B. Mỹ đang sa lầy trong chiến tranh Việt Nam.
C. tác động mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.  
D. rút kinh nghiệm từ các liên kết ở châu Âu.    
Câu 5:

Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập sau khi

A. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (1945).

B. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) được ký kết.
C. ký Hiệp định Viêng Chăn, thực hiện hòa hợp dân tộc (1973).
D. kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1975).
Câu 6:

Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Mĩ.

B. Tây Âu.
C. Liên Xô. 
D. Nhật Bản
Câu 7:
Năm 1951, tổ chức nào được thành lập ở các nước Tây Âu?

A. Cộng đồng than-thép châu Âu.

B. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
C. Cộng đồng châu Âu
D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
Câu 8:
Một trong những mục đích chính của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là

A. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

B. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
D. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương
Câu 9:
Tháng 11-1924, Nguyễn Ái Quốc từ  Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) nhằm mục đích gì?

A. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận, xây dựng tổ chức.

B. Thành lập một tổ chức tiền thân của đảng cộng sản sau này.
C. Truyền bá lý luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân.
D. Chuẩn bị điều kiện về tư tưởng và chính trị thành lập Đảng.
Câu 10:
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của Đảng ta là

A. Toàn dân kháng chiến, kháng chiến toàn diện.

B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ ủng hộ từ bên ngoài.
C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 11:
Ngày 1-5-1951, Đại hội Chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc tổng kết, biểu dương thành tích thi đua yêu nước đã chọn được

A. 5 anh hùng.

B. 5 anh hùng.
C. 7 anh hùng.
D. 8 anh hùng.
Câu 12:
Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 - 1954), Mĩ có thái độ như thế nào?

A. Can thiệp sâu vào Đông Dương.

B. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.
C. Chuẩn bị can thiệp vũ trang vào Đông Dương.
D. Không can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
Câu 13:
Nội dung nào sau đây đúng khi nói về chủ trương của Đảng ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954?

A. Tập trung lực lượng tiến công địch ở Đồng bằng Bắc Bộ quyết giành thắng lợi.

B. Tập trung lực lượng tiến công địch ở Nam Bộ quyết giành thắng lợi.
C. Tránh giao chiến ở Bắc Bộ để tập trung đánh địch trên địa bàn rừng núi.
D. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Câu 14:
Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương là

A. tiến hành cải cách ruộng đất.

B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
D. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 15:
Phương pháp đấu tranh dùng bạo lực cách mạng để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai được Đảng Lao động Việt Nam đề ra lần đầu tiên tại

A. kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26-3- 1955.

B. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
Câu 16:

Đâu không phải là tiến bộ trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986-1990) ở Việt Nam?

A. Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng

B. Quan hệ mậu dịch mở rộng với trên 100 nước.
C. Lương thực-thực phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước.
D. Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
Câu 17:
Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm

A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

B. hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 18:
Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.

B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á.
D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 19:
Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.

B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 20:
Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do đời sống của họ

A. có phần ổn định.

B. được cải thiện hơn
C. khó khăn, cực khổ.
D. không quá khó khăn
Câu 21:
Nội dung nào không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.

B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
Câu 22:
Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng

A. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

B. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. xây dựng phòng tuyến công sự bằng xi măng cốt sắt.
D. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ
Câu 23:
Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.
Câu 24:
Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 -1975) kết thúc thắng lợi đã

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
Câu 25:
Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 26:

Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ trong những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới.

B. bị thiệt hại nặng nề về người và của do Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí quân sự, chạy đua vũ trang.
D. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 27:
Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.

B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản
Câu 28:
Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là
A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.

B. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
C. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
D. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
Câu 29:
Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.

B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.
D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
Câu 30:
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã
A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân.

B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mỹ.
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mỹ.
Câu 31:
Đâu là điểm chung trong quyết định của Quốc hội khóa VI và Quốc Hội khóa I?

A. Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.

B. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.
C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.    
D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Câu 32:
Để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay, Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào

B. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. 
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 33:
Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ

A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.

B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 34:

Hiệp định về một giải pháp chính trị ở Campuchia được ký kết tại Pa-ri (10-1991) có ý nghĩa như thế nào trong mối quan hệ giữa các nước?

A. mở ra một giai đoạn phát triển mới về các mối quan hệ ở Đông Nam Á.

B. tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á tham gia các diễn đàn quốc tế.
C. tạo điều kiện xây dựng Cộng đồng ASEAN có vị trí ngày càng cao hơn.

D. mở ra quá trình giải quyết các tranh chấp khu vực bằng giải pháp hòa bình.

Câu 35:

Từ sự thất bại của phong trào cách mạng 1930-1931, Đảng ta đã rút ra bài học cơ bản nào cho Việt Nam hiện nay?

A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.
Câu 36:
Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10 - 1930) là gì?

A. Vị trí và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.

B. Lực lượng và lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
C. Nhiệm vụ và lực lượng của cách mạng Việt Nam.
D. Đường lối chiến lược và hình thức đấu tranh của cách mạng Việt Nam.
Câu 37:
Đánh giá nào là đúng nhất về tình thế của Pháp trên chiến trường Đông Dương khi thực hiện kế hoạch Nava năm 1953?

A. Là kế hoạch phản ánh tình thế không gì cứu vãn nổi của Pháp và Mĩ nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Là kế hoạch quân sự phản ánh cấu kết chặt chẽ của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh.
C. Là kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ nhằm sớm kết thúc chiến tranh.
D. Là kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục tiến hành chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 38:
Điểm giống nhau về âm mưu chiến lược giữa “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ ở Việt Nam là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.
Câu 39:
Điểm giống nhau giữa Hiệp̣ điṇh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.

B. được ký kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
C. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.
D.  quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Câu 40:

Điểm giống nhau khi nhân dân Việt Nam bước vào cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1885 - 1896) và (1946 - 1954) là

A. lực lượng nhỏ yếu chủ yếu tự phát.

B. vũ khí thô sơ gậy tầm vông, giáo mác.

C. kinh tế nghèo nàn lạc hậu.
D. có lời kêu gọi chống Pháp.