Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn lịch sử 2022 có lời giải(Đề 8 )

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?

A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.

B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 2:

Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

B. Liên Xô đập tan âm mưu chống phá của phương tây.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 
D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 3:

Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?

A. Trung lập tích cực.

B. Nhận viện trợ từ các nước.
C. Xâm lược các nước láng giềng
D. Hòa bình, trung lập
Câu 4:

Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì

A. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. 

B. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. 
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
Câu 5:

Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là

A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào. 
C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 6:

Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì

A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.

B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.
C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.  
 D. “Phi thực dân
Câu 7:

Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc từ đâu?

A. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
Câu 8:

Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:

A. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.
D. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới
Câu 9:

Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?

A. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật.

B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh.
C. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
Câu 10:
 Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương, xác định động lực cách mạng gồm các giai cấp nào?

A. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản. 

B. Công nhân và tiểu tư sản trí thức
C. Tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
D. Công nhân và nông dân.
Câu 11:

Việc Mĩ thực hiện “kế hoạch Mác - san” đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?

A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu. 

B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu.
D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu.
Câu 12:

 Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì?

A. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp. 

B. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế. 
D. Chú trọng phát triển giao thông vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự.
Câu 13:

Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trên cơ sở nòng cốt là

A. nhóm Cộng sản đoàn.

B. Hội Hưng Nam.
C. Nam đồng thư xã. 
D. Hội Phục Việt.
Câu 14:

Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A. Khuynh hướng cách mạng.

B. Phương pháp, hình thức đấu tranh.
C. Địa bàn hoạt động.
D. Thành phần tham gia.
Câu 15:

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918), khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam vì

A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.

B. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu lịch sử.
C. đáp dứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân lao động.
D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của cách mạng Việt Nam.
Câu 16:

Đâu không phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập từ năm 1930 đến năm 1945?

A. Mặt trận Việt Minh. 

B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
D. Hội phản đế đồng minh Đông
Câu 17:

Căn cứ vào đâu để khẳng định tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là giải phóng dân tộc?

A. Nhiệm vụ cách mạng. 

B. Giai cấp lãnh đạo.
C. Phương pháp đấu tranh.
D. Hình thái phát triển.
Câu 18:

“Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?

A. Ra đi tìm đường cứu nước.

B. Đọc Tuyên ngôn Độc lập.
C. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin.

D. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai

Câu 19:

Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?

A. Xóa bỏ tàn dư phong kiến và ách thống trị của đế quốc.

B. Tăng cường sức mạnh phe xã hội chủ nghĩa.
C. Là một cuộc nội chiến giữa các thế lực trong nước.
D. Xóa bỏ quyền lợi và ách nô dịch của Mỹ.
Câu 20:

Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa được xác định trong Hội nghị nào?

A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941).

B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (8-1945).

D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11-1939)

Câu 21:
Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của quân dân ta là:

A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, đưa kháng chiến đi lên.

B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. mở rộng và giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 22:

Qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897- 1914) của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?

A. Phương thức sản xuất phong kiến. 

B. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp. 
C. Phương thức sản xuất thực dân. 
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 23:

Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929?

A. Đã có đường lối đấu tranh hoàn toàn đúng đắn.

B. Đã đấu tranh hoàn toàn tự giác.
C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước.
Câu 24:
Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. có tính chất dân tộc. 

B. chỉ có tính dân chủ.
C. không mang tính cách mạng.
D. không mang tính dân tộc.
Câu 25:

Khi kí Tạm ước 14 - 9 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận nhân nhượng thêm cho Pháp quyền lợi gì?

A. Một số quyền lợi kinh tế - văn hoá. 

B. Một số quyền lợi quân sự, ngoại giao.
C. Chấp nhận cho 15.000 quân Pháp ra Bắc.
D. Một số quyền lợi chính trị - quân sự.
Câu 26:

Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Tổ chức “Tuần lễ vàng”.

B. Tổ chức “Ngày đồng tâm”.
C. Xây dựng "Quỹ độc lập”.
D. Tăng gia sản xuất.
Câu 27:

Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918) chứng tỏ 

A. các văn thân, sĩ phu không còn khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào yêu nước.

B. kể từ đây, ngọn cờ lãnh đạo phong trào dân tộc chuyển hẳn sang tay giai cấp vô sản.
C. các trí thức Việt Nam không thể tiếp thu hệ tư tưởng mới để đấu tranh giành độc lập. 
D. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc. 
Câu 28:

Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao trên bàn đàm phán

A. Không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.

B. Luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
C. Chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
D. Phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.
Câu 29:

Sự kiện chính trị thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là

A. sự ra đời và lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. việc tổ chức họp Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.

C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập.

D. Thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác – Lênin
Câu 30:

Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là

A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
D. có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 31:

Bài học chủ yếu nào được rút ra từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?

A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.

B.  Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D.  Thống nhất về tư tưởng chính trị.
Câu 32:
Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? 

A. Ngoại xâm và nội phản đe dọa.

B. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân.
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
D. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ. 
Câu 33:

Cơ sở nào để Bộ Chính trị Trung Ương Đảng quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975 – 1976?

A. Sự suy yếu của chính quyền Sài Gòn.

B. Sự lớn mạnh của quân Giải phóng miền Nam.
C. Khả năng quay trở lại hạn chế của Mĩ.
D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
Câu 34:
Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và

A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.

B. đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam.
C. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào Miền Nam.
D. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
Câu 35:

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng (9/1960 ) xác định miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào?

 A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

 B.Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C.Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D.Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 36:

Một đặc điểm chung của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là

A. có tinh thần đấu tranh và kỉ luật cao.

B. bị tự bản Pháp và phong kiến bóc lột.
C. lực lượng phát triển mạnh ngay từ đầu.
D. ít có mối liên hệ chặt chẽ với nông dân.
Câu 37:

Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì?

  A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam.

B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 38:

Từ Đại hội lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành đổi mới đất nước vì

  A. tình hình trong nước có nhiều thuận lợi.

B. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.
C. đất nước đang trên đà phát triển nhanh.
D. đất nước nhận được sự ủng hộ của Mĩ.
Câu 39:

Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mĩ.

B. Thắng lợi Vạn Tường (1965) ở miền Nam, trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc.
C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968), trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược (1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
Câu 40:

Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mĩ Giốnxơn, tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ hai, sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã 

A. Buộc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.

B. Làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
C. Làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
D. Buộc Mĩ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.